a)trình bày nguyên tắc tổng hợp ADN, ARN protein
b)Vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua quá trình tự nhân đôi lặp lại giống ADN mẹ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Số Nu của gen 4080*2/3,4= 2400 Nu
Số RiboNu của ARN =2400/2= 1200 riboNu
Số phân tử ARN được tạo ra 19200/1200= 16 phân tử
Số gen sau một số lần nhân đôi 16*2=32 gen
Ta thấy 32 = 25. Vây gen nhân đôi 5 đợt
b. Số Nu môi trường cung cấp = 2400* (25-1) = 74400 nu
Tham khảo:
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.
- Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau: - Khi mới bắt đầu nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn trong phân tử ADN tách nhau dần dần dưới tác dụng của các enzyme. ... Kết quả: Hai phân tử ADN mới được tạo ra có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Thường biến di truyền được
Câu 12: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?
A. Kết hợp giữa khai thác có mức độ với bảo vệ môi trường
B. Khai thác cạn kiệt nguồn khoáng sản
C. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy
D. Săn bắt động vật hoang dã
Câu 13: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
A. Timin B. Xitozin C. Guanin D. Adenin
Câu 14: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN nhận định nào sau đây đúng?
A. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.
B. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
C. Từ 1 phân từ ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 1 phân tử ADN con giống hệt mẹ.
D. Trong quá trình tự nhân đôi ADN các loại nucleotit liên kết với nhau thành từng cặp A - G, T - X
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Mật độ B. Thành phần loài
C. Tỉ lệ giới tính D. Thành phần nhóm tuổi
5 câu cuối cùng
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Thường biến di truyền được
Câu 12: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?
A. Kết hợp giữa khai thác có mức độ với bảo vệ môi trường
B. Khai thác cạn kiệt nguồn khoáng sản
C. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy
D. Săn bắt động vật hoang dã
Câu 13: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
A. Timin B. Xitozin C. Guanin D. Adenin
Câu 14: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN nhận định nào sau đây đúng?
A. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.
B. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
C. Từ 1 phân từ ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 1 phân tử ADN con giống hệt mẹ.
D. Trong quá trình tự nhân đôi ADN các loại nucleotit liên kết với nhau thành từng cặp A - G, T - X
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Mật độ B. Thành phần loài
C. Tỉ lệ giới tính D. Thành phần nhóm tuổi
Nội dung | ADN | ARN |
Vị trí | Chủ yếu ở nhân tế bào | Ở tế bào chất |
Cấu trúc hh | Cấu tạo theo ngtac đa phân, đơn phân là Nu 1Nu + \(C_5H_{10}O_4\) + nhóm photphat + Bazo nito (A, T, G, X) Các Nu trên 1 mạch lk nhau bằng lk photphodieste, trên 2 mạch lk với nhau bằng lk Hidro theo ngtac bổ sung | Cấu tạo theo ngtac đa phân, đơn phân là Nu 1Nu + \(C_5H_{10}O_5\) + nhóm photphat + Bazo nito (A, U, G, X) Các Nu trên 1 mạch lk nhau bằng lk photphodieste, tARN và rARN có lk Hidro
|
Cấu trúc kgian | Gồm 2 chuỗi poli Nu song song và ngược chiều nhau từ trái sang phải Chiều cao vòng xoáy 34Å = 10 cặp Đường kính vòng xoáy bằng 20 Å | mARN: 1 chuỗi poli Nu mạch thẳng rARN: 1 chuỗi poli Nu có nhiều vòng xoắn cục bộ ( do có lk A-U, G-X) tARN: 1 chuỗi poli Nu có nhiều vòng xoắn cục bộ ( do lk Hidro) Gồm 3 thùy: 1 đầu mang Aa, 1 đầu mang 3 dịch mã |
Chức năng | Mang, bảo quản và truyền thông tin di truyền | tARN: vận chuyển Aa mARN: truyền thông tin di truyền rARN: lk với protein tạo riboxom, tổng hợp protein |
Ngtac cấu tạo | Đa phân Đơn phân: A, T, G, X Có 2 mạch đơn Ngtac bổ sung | Đa phân Đơn phân: A, U, G, X Có 1 mạch đơn Ngtac bổ sung |
A) - ADN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
-
Các loại ARN đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim. Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen được tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn đồng thời các nuclêôtit trên mạch vừa được tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp để hình thành dẩn dần mạch ARN. Khi kết thúc, phân từ ARN được hình thành liền tách khỏi gen và sau đó rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin. Phân tử ARN này được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là gen mang thông tin cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là mARN. Quá trình tổng hợp tARN và rARN cũng theo nguyên tắc tương tự, nhưng sau khi được hình thành, mạch nucl ê ô tít sẽ tiếp tục hoàn thành phân tử tARN hay rARN hoàn chỉnh.
Như vậy, quá trinh tổng hợp phân từ ARN dựa trên một mạch đem của gen với vai trò khuôn mẫu và sự liên kết giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit tự do của môi trường cũng diễn ra theo NTBS. trong đó A liên kết với u, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G. Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay giống như trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn, chi khác T được thay thế bằng u. Qua đó cho thấy trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch ARN.
Sau khi tổng hợp xong mARN đi tới ribôxôm tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein. Trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN quy định trình tự các axit amin trên mạch protein từ đó biểu thì thành tính trạng đặc trưng cho cơ thể và loài
B) - các nuclêôtit trên mạch đơn của phân tử ADN liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc ban bảo toàn tạo nên 2 ADN con mới giống nhau và giống hệt ADN mẹ.
- Mỗi ADN con chỉ chứa một mạch của phân tử ADN mẹ mạch còn lại mới được tổng hợp