K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2018

Tìm lỗi sai và sửa (giải thích luôn giúp mk, k thì thôi)

1. Don't eat these vegetables. They are poison->poisonous.

2. You should be carefully->careful whe you close that door.

3.He felt tired because he stayed up late watch->to watch TV.

4. I am pleased that you sing wonderful->wonderfully.

6. The old house were->was pulled down to make room for a block of flats

7. Most babies will grow up to be as cleverer->clever as their parents

8. Enviromental protect->Protection is everybody's responsibility.

9. I think the best way to reduce garbage is to recycle and reused->reuse things.

10. The young man walked quick->quickly to the park.

11. I am exciting->excited that I can to DaLat this time.

12. I am sory that you didn't answered -> answer that question.

21 tháng 11 2018

câu 6 k pải were đâu trong sách k gạch chân

Exercise 2: Underline and correct ONE mistake in each sentenceTÌM LỖI SAI VÀ SỬA GIẢI THÍCH LỖI SAI LUÔN GIÚP MÌNH Ạ1. Those space crafts are used for take photographs in space.  .............................1. You eat too much sweet things..............................2. The students are usually teaching by Ms Tailor. However, this week they are being taught by Mr. John..............................2. I shall contact you as soon as they will phone me..............................3....
Đọc tiếp

Exercise 2: Underline and correct ONE mistake in each sentence

TÌM LỖI SAI VÀ SỬA GIẢI THÍCH LỖI SAI LUÔN GIÚP MÌNH Ạ

1. Those space crafts are used for take photographs in space.  

.............................

1. You eat too much sweet things.

.............................

2. The students are usually teaching by Ms Tailor. However, this week they are being taught by Mr. John.

.............................

2. I shall contact you as soon as they will phone me.

.............................

3. While we listened to the teacher in the classroom, something exploded outside our class.

.............................

3. That sewing machine doesn’t work. It broken down this morning.

.............................

4. We arrived from the airport two hours before the flight.

.............................

4. Roles in homemaking and breadwinning can share by family members.         

.............................

5. I went with Sam, but we had a few problem.

.............................

5. Three days ago, Mary asked her teachers give her some advices.  

.............................

1
27 tháng 10 2023

1. Those space crafts are used for take photographs in space.  

.............for => to ................

(be used to V: được dùng để làm gì)

1. You eat too much sweet things.

.....much => many........................

(things là danh từ đếm được nên phải dùng many) 

2. The students are usually teaching by Ms Tailor. However, this week they are being taught by Mr. John.

......teaching => taught .......................

be + V3 ở đây chỉ dạng bị động: những học sinh được dạy bởi cô Tailor

2. I shall contact you as soon as they will phone me.

...........will phone => phone..................

Sau as soon as ta dùng dạng hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn nhé :>, ở đây vế đầu là tương lai nên ta phải dùng hiện tại đơn

3. While we listened to the teacher in the classroom, something exploded outside our class.

...........listened=> were listening ..................

Mệnh đề có while ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

3. That sewing machine doesn’t work. It broken down this morning.

...........broken => broke..................

Dạng quá khứ của break là broke

4. We arrived from the airport two hours before the flight.

...........from => at..................

arrive at : đến đâu đó

4. Roles in homemaking and breadwinning can share by family members.         

.........share=> be shared ....................

ở đây có by nên là dạng câu bị động, động từ trong câu bị động phải ở dạng be+V3

5. I went with Sam, but we had a few problem.

..........problem =problems...................

Sau a few ta dùng động từ đếm được số nhiều

5. Three days ago, Mary asked her teachers give her some advices.  

..........give => to give...................

ask sb to V : yêu cầu ai làm gì

 

 

   

Certain types of ants which may live as long as 15 years.
→ bỏ

2 tháng 12 2021

sửa như nào ạ

3 tháng 12 2021

bỏ which đi em nhé!

 

Certain types of ants may live as long as 15 years.

Một vài loại kiến có thể sống lâu tới 15 năm.

 

which - đại từ quan hệ được thêm để bổ sung thông tin cho đối tượng; nên với câu gốc trên bài post của em thì đó mới chỉ là một cụm danh từ (Những loại kiến mà sống đến 15 năm) => câu chưa đủ thành tố chủ - vị nên cần phải bỏ which đi để trở thành câu hoàn chỉnh em nhé!

16 tháng 10 2023

1. D -> run
cấu trúc have/get sth done: có điều gì đó được làm bởi ai

2. C -> dismissed

dismiss the idea: bác bỏ ý kiến

3. D -> run onto

run onto the pitch: chạy vào sân 

20 tháng 11 2021

Many of my students enjoy to surf the web in their free time. -> surfing (enjoy Ving)

Tell me what is wrong for doing this job. -> with (what is wrong with N/ Ving)

Printing was invented by the Chinese. (câu này mình ko thấy sai đâu á)

The number of the books in the library have risen to over five million. -> has (The number of N chia số ít, A number of N chia số nhiều)

21 tháng 10 2021

1 B => amazed

2 C => to enter

3 B => interesting

4 A => sad

5 D=> slow

6 B => that

7 D => study

8 C => don't have to

24 tháng 6 2021

1, C -> education

2, recruits => recruiters

3, Wooden => woods 

4, c => high

5, b -> spetacular

6, D -> write

24 tháng 6 2021

cảm ơn bạn nhiều lắm ạ

1. My grandmother keeps telling us that if we catch a cold, we should try natural remedies before taking any medicine. - Sửa từ "drinking" thành "taking" vì chúng ta uống thuốc, không uống phương pháp chữa bệnh. 2. The plants are an excellent source of vitamins and minerals. - Sửa từ "vitamin" thành "vitamins" vì chúng ta cần nhiều loại vitamin, không chỉ một loại duy nhất. 3. Premature babies are more likely to suffer from breathing difficulties in childhood. - Xóa từ "to" sau "suffer" vì "suffer from" là cụm động từ thích hợp để diễn tả việc mắc phải một căn bệnh hoặc khó khăn.