a, từ Ca hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp điều chế CaCl2. viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, từ CaCl2, dung dịch NaOH, CO2 . viết phương trình hoá học điều chế CaO , CaCO3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO 4 : 2Al + 3 FeSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al 2 SO 4 3
\(\left(K_2O,Al_2O_3,BaO\right)\underrightarrow{H_2O}\left(KOH,Ba\left(OH\right)_2\right),\left(Al_2O_3\right)\\ \left(Al_2O_3\right)\underrightarrow{dpnc}Al\\ \left(KOH,Ba\left(OH\right)_2\right)\underrightarrow{KHCO_3}\left(K_2CO_3,KHCO_3\right),\left(BaCO_3\right)\\ \left(BaCO_3\right)\underrightarrow{HCl}BaCl_2\underrightarrow{dp}Ba\\ \left(K_2CO_3,KHCO_3\right)\underrightarrow{HCl}\left(KCl\right)\underrightarrow{dp}K\\ K_2O+H_2O->2KOH\\ BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\ Al_2O_3-dpnc->2Al+\dfrac{3}{2}O_2\\ KOH+KHCO_3->K_2CO_3+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2KHCO_3->BaCO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ BaCO_3+2HCl->BaCl_2+H_2O+CO_2\\ BaCl_2-dp->Ba+Cl_2\\ K_2CO_3+2HCl->2KCl+H_2O+CO_2\\ KHCO_3+HCl->KCl+H_2O+CO_2\\ KCl-dp->K+\dfrac{1}{2}Cl_2\)
- Từ dung dịch AgNO3 có 3 cách để điều chế Ag:
+ Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.
Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
+ Điện phân dung dịch AgNO3:
4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
- Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có một cách là cô cạn dung dịch để lấy MgCl2 khan rồi điện phân nóng chảy:
MgCl2 Mg + Cl2.
Bài 1:
a) \(HCl,Na_2SO_4\)
- Trích mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(Na_2SO_4\)
b) \(KCl,K_2SO_4\)
- Trích mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với \(BaCl_2\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(K_2SO_4\)
\(PTHH:BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)
+ Không hiện tượng: \(KCl\)
c) \(K_2SO_4,H_2SO_4\)
- Trích mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Không đổi màu: \(K_2SO_4\)
Câu 1a)
- Dùng dung dịch BaCl2 để làm thuốc thử:
+ Tạo kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Na2SO4
+ Không tạo kết tủa -> dung dịch HCl.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaCl
Phương trình hoá học của phản ứng điều chế H 3 P O 4 từ quặng apatit :
H 3 P O 4 điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, vì tất cả các tạp chất có trong quặng apatit tạo được muối sunfat hoặc photphat tan đều chuyển vào dung dịch H 3 P O 4 .
Cho Al tác dụng với dung dịch HCl:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Cho H2 khử hỗn hợp oxit:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Thả hỗn hợp kim loại vào dung dịch HCl:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Cứ không phản ứng
Lọc lấy Cu tinh khiết.
- Hòa tan hh vào dd HCl dư, thu đc dd gồm CuCl2, FeCl3, HCldư:
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
- Thêm tiếp Al dư vào dd, thu được hh rắn gồm Cu, Fe, Aldư:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)
\(Al+FeCl_3\rightarrow AlCl_3+Fe\)
- Hòa tan hh rắn vào dd HCl dư, chất rắn không tan là Cu
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a) Cho Ca vào dd HCl :- trực tiếp
\(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+2H_2O\)
-Gián tiếp: -Đốt Ca trong oxi \(Ca+O_2-->CaO\)
-Cho tác dụng vs HCl:\(CaO+2HCl-->CaCl_2+H_2O\)
b) PTHH : -Điều chế CaCO3
\(2NaOH+CO_2-->Na_2CO_3+H_2O\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2->2NaCl+CaCO_3\)
-Điều chế CaO:
\(CaCO_3-to->CaO+CO_2\)
cảm ơn bạn nhiều