Cần trộn Fe2O3 và CuO theo tỉ lệ số mol như thế nào để thu được một hỗn hợp chất rắn trong đó nguyên tố oxi chiếm 28% theo khối lượng .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
\(\%m_O=\dfrac{48a+16b}{160a+40b}.100\%=32\%\)
=> a = b
=> a : b = 1 : 1
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
%mO = ( 48a + 16b : 160a + 40b) . 100% = 32%
=> a = b
=> a : b = 1 : 1
Vậy tỉ lệ số mol của Fe2O3 và MgO tương ứng là 1 : 1.
Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
nO = 3a + b (mol)
%mO=48a+16b160a+40b.100%=32%%��=48�+16�160�+40�.100%=32%
=> a = b
=> a : b = 1 : 1
Gọi số mol O2, N2 là a, b
=> \(\overline{M}=\dfrac{32a+28b}{a+b}=30,4\)
=> 32a + 28b = 30,4a + 30,4b
=> 1,6a = 2,4b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{2}\)
=> Cần trộn O2 và N2 theo tỉ lệ 3:2
Gọi số mol O2 sinh ra sau khi nung là a (mol)
=> nkk = 3a (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=3a.80\%=2,4a\left(mol\right)\\n_{O_2\left(thêm\right)}=3a.20\%=0,6a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\Sigma n_{O_2}=a+0,6a=1,6a\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{0,528}{12}=0,044\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,044->0,044-->0,044
=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,044\left(mol\right)\\O_2:1,6a-0,044\left(mol\right)\\N_2:2,4a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{khí}=\dfrac{0,044.100}{22,92}=\dfrac{110}{573}\left(mol\right)\)
=> \(0,044+1,6a-0,044+2,4a=\dfrac{110}{573}\)
=> a = 0,048 (mol)
\(m_B=\dfrac{0,894.100}{8,132}=11\left(g\right)\)
\(m_A=m_B+m_{O_2}=11+0,048.32=12,536\left(g\right)\)
PTHH.
2KClO3 to 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Gọi a là tổng số mol õi tạo ra ở PT(1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X.
nO2= a+ 3a.20%= 1,6a (mol).
nN2= 3a.80% = 2,4a (mol).
Ta có nC= 0,528/12= 0,044 mol
mB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam
Theo đề cho trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trươnhg hợp;
Trường hợp 1: Nếu oxi dư, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
Tổng số mol khí Y: nY= 0,044.100/22,92= 0,192 mol gồm các khí O2 dư, N2, CO2
Theo PT(3): nO2pư= nC= 0,044 mol
nCO2= nC= 0,044 mol
nO2dư= 1,6- 0,044
nY= 1,6a- 0,044 + 2,4 + 0,044 = 0,192
Giải ra: a= 0,048, mO2 = 0,048.32= 1,536 gam.
Theo đề ta có: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 1,536 = 12,53 gam.
Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
C + O2 to 2CO (4)
Gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PT(3),(4): nCO= 0,044- b
nO2= b+ 0,044-b/2 = 1,6 a
Y gồm N2, CO2, CO và nY= 2,4a + b+ 0,044- b = 2,4 a+ 0,044
%CO2 = b/2,4+ 0,044= 22,92/100
Giải ra: a= 0,204 mol, mO2= 0,204.32= 0,6528 gam
Vậy: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 0,6528 = 11,6468 gam gam.
PTHH.
2KClO3 to 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Gọi a là tổng số mol õi tạo ra ở PT(1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X.
nO2= a+ 3a.20%= 1,6a (mol).
nN2= 3a.80% = 2,4a (mol).
Ta có nC= 0,528/12= 0,044 mol
mB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam
Theo đề cho trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trươnhg hợp;
Trường hợp 1: Nếu oxi dư, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
Tổng số mol khí Y: nY= 0,044.100/22,92= 0,192 mol gồm các khí O2 dư, N2, CO2
Theo PT(3): nO2pư= nC= 0,044 mol
nCO2= nC= 0,044 mol
nO2dư= 1,6- 0,044
nY= 1,6a- 0,044 + 2,4 + 0,044 = 0,192
Giải ra: a= 0,048, mO2 = 0,048.32= 1,536 gam.
Theo đề ta có: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 1,536 = 12,53 gam.
Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
C + O2 to 2CO (4)
Gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PT(3),(4): nCO= 0,044- b
nO2= b+ 0,044-b/2 = 1,6 a
Y gồm N2, CO2, CO và nY= 2,4a + b+ 0,044- b = 2,4 a+ 0,044
%CO2 = b/2,4+ 0,044= 22,92/100
Giải ra: a= 0,204 mol, mO2= 0,204.32= 0,6528 gam
Vậy: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 0,6528 = 11,6468 gam gam.
Chọn A.
Khi nung hỗn hợp trên với O2 thu được hai khí CO2 và SO2 có số mol bằng nhau (vì M = 54)
Quy đổi chất rắn X thành M (kim loại) và O
Khi cho X tác dụng với HCl và NaNO3 thu được dung dịch Na+ (0,03 mol), Mn+, NH4+, Cl- (0,72 mol) và hỗn hợp hai khí gồm H2: 0,03 mol và NO: 0,02 mol