K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2018

tiếng anh hay ngữ văn vậy

4 tháng 10 2018

1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

Says/say to + O -> tells/tell + O                                         

Said to + O ->told+O

Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi

Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry

(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)

Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Says/say to + O  -> asks/ask + O

Said to + O  -> asked + O.

Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about

cau tuong thuat trong tieng anh

(Câu tường thuật dạng câu hỏi)

1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh

Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive

Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there

Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class. 

1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp

Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.

Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world

Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.

Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere

nhấn đúng cho mk nha

mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt

nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi

15 tháng 6 2020

if + hiện tại đơn ,tương lai đơn 

ví dụ

if it rains , I will go cammping

6 tháng 7 2020

                           Cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )

Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents

           If you learn hard, you will pass the exams

          If we pollute the air, we will have breathing problems

          

22 tháng 3 2022

3 nhóm là 

+ nấm túi : sinh sản bằng bào tử túi , ví dụ : nấm mốc đen bánh mì ; nấm men rượu ....

+nấm đảm :sinh sản bằng bào tử đảm , ví dụ : nấm rơm ,nấm hương , nấm sò ;.... 

+ nấm tiếp hợp : bao gồm các loài nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu 

17 tháng 7 2021

1 The more dangerous things are, the more I like it

2 The older Mark is getting, the more and more like his grandfather he looks

3 The more I meet him, the more I know him

4 The longer she had to wait, the more impatient she got

5 The older a the chicken is, the tougher it is

6 The more careful a children is, the fewer mistakes he makes

7 The more expensive a diamon is, the more perfect it is

8 The more ripen the plum are, the sweeter they are

9 The more coffee you drink, the more nervous you will get

17 tháng 7 2021

1 The more dangerous things are, the more I like it

2 The older Mark is getting, the more and more like his grandfather he looks

3 The more I meet him, the more I know him

4 The longer she had to wait, the more impatient she got

5 The older a the chicken is, the tougher it is

6 The more careful a children is, the fewer mistakes he makes

7 The more expensive a diamon is, the more perfect it is

8 The more ripen the plum are, the sweeter they are

9 The more coffee you drink, the more nervous you will get

10 The more quickly people eat, the harder it is for them to digest

11 The closer to the center houses are, the more expensive thay are

13 The younger they are, the more quickly they learn

14 The bigger a supermarket is, the wider choice it has

15 The hotter the weather is, the more crowded the beaches are

16 The more I try to work this out, the more and more confused I am

19 tháng 8 2021

Tường thuật gián tiếp là cách diễn đạt lại một lời nói trực tiếp, do đó khi chuyển đổi câu, chúng ta cần lưu ý đến các đối tượng được nói đến trong câu và các trạng từ chỉ thời gian, không gian; một số nội dung cơ bản như sau:

Loại câu

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Cấu trúc mệnh đề tường thuật

Câu kể

"I’m working now.", I said to her.

I told her (thatI was working then.

that - clause

Câu hỏi

''Are you coming home?'' he asked her.

''What are these?'' she asked me.

He asked her if / whether she was coming home.

She asked me what those were.

if - clause / whether - clause

wh - clause

Câu cầu khiến

‘Open the door!’ the police told the man.

They told the man to open the door.

to - infinitive clause
19 tháng 8 2021

Cô ơi cô viết thêm cho em cả công thức về phần này nữa ạ cô!

2 tháng 12 2018

So sánh hơn

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun
                      V                       adv

So sánh nhất

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun
                      V                           adv

2 tháng 12 2018

Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)

Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)

Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì

Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm

VD:You must do your homework