viết cấu trúc câu tường thuật và cho ví dụ từng loại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
if + hiện tại đơn ,tương lai đơn
ví dụ
if it rains , I will go cammping
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )
Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents
If you learn hard, you will pass the exams
If we pollute the air, we will have breathing problems
1 The more dangerous things are, the more I like it
2 The older Mark is getting, the more and more like his grandfather he looks
3 The more I meet him, the more I know him
4 The longer she had to wait, the more impatient she got
5 The older a the chicken is, the tougher it is
6 The more careful a children is, the fewer mistakes he makes
7 The more expensive a diamon is, the more perfect it is
8 The more ripen the plum are, the sweeter they are
9 The more coffee you drink, the more nervous you will get
1 The more dangerous things are, the more I like it
2 The older Mark is getting, the more and more like his grandfather he looks
3 The more I meet him, the more I know him
4 The longer she had to wait, the more impatient she got
5 The older a the chicken is, the tougher it is
6 The more careful a children is, the fewer mistakes he makes
7 The more expensive a diamon is, the more perfect it is
8 The more ripen the plum are, the sweeter they are
9 The more coffee you drink, the more nervous you will get
10 The more quickly people eat, the harder it is for them to digest
11 The closer to the center houses are, the more expensive thay are
13 The younger they are, the more quickly they learn
14 The bigger a supermarket is, the wider choice it has
15 The hotter the weather is, the more crowded the beaches are
16 The more I try to work this out, the more and more confused I am
Tường thuật gián tiếp là cách diễn đạt lại một lời nói trực tiếp, do đó khi chuyển đổi câu, chúng ta cần lưu ý đến các đối tượng được nói đến trong câu và các trạng từ chỉ thời gian, không gian; một số nội dung cơ bản như sau:
Loại câu | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | Cấu trúc mệnh đề tường thuật |
Câu kể | "I’m working now.", I said to her. | I told her (that) I was working then. | that - clause |
Câu hỏi | ''Are you coming home?'' he asked her. ''What are these?'' she asked me. | He asked her if / whether she was coming home. She asked me what those were. | if - clause / whether - clause wh - clause |
Câu cầu khiến | ‘Open the door!’ the police told the man. | They told the man to open the door. | to - infinitive clause |
So sánh hơn
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
V adv
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
V adv
So sánh nhất
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
V adv
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
V adv
Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)
Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)
Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì
Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm
VD:You must do your homework
tiếng anh hay ngữ văn vậy
1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Says/say to + O -> tells/tell + O
Said to + O ->told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Says/say to + O -> asks/ask + O
Said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about
(Câu tường thuật dạng câu hỏi)
1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class.
1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere
nhấn đúng cho mk nha