Hãy nêu 5 hành vi thể hiện giữ chữ tín và 5 hành vi không giữ chữ tín
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ko giữ chữ tín : hứa việc j đó nhưng k thực hiện
- nói nhưng k biết làm
-mặc kệ nhưng lời đã hứa
giữ chữ tín - hứa j đều làm
- ....
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối vs mình , biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau
Biểu hiện : Qua cử chỉ , lời nói , hành động
Hành vi giữ chữ tín : Bà P mở cửa hàng bán rau sạch bà quan niệm rằng mặc dù lãi ít nhưng bà vẫn vui vì cung cấp rau sạch cho mọi người . Nhiều lần bà C ngỏ lời nhập rau Trung Quốc sẽ được lãi cao , sạch sẽ nhưng bà P từ chối . Hành vi cùa bà P là người giữ chữ tín
Hành vi không giữ chữ tín: Bạn B rất quậy trong giờ học mặc dù Bạn B đã hứa vs cô sẽ không tái phạm nhưng dc mấy ngày bạn B vẫn quậy . Hành Vi của bạn B là k giữ chữ tín
- Ví dụ về Hành vi không giữa chữ tín:
+ Nam hứa với cô giáo sẽ không đi học muộn nữa. Nhưng hôm sau Nam lại tiếp tục tái phạm.
+ Bắc hứa với mẹ sẽ ở nhà chơi với em để mẹ đi làm. Nhưng thấy các bạn chơi ngoài sân vui quá Bắc để em ở trong cũi cùng một đống trò chơi rồi chạy ra chơi cùng các bạn.
+ Phương hứa mẹ dọn dẹp nhà cửa, nấu ăn bữa trưa giúp mẹ nhưng mải đọc truyện Phương quên mất. Đến khi mẹ Phương về mới làm tất cả.
- Ví dụ về Hành vi giữ chữ tín:
+ Thủy học giỏi nhất lớp những gia đình Thủy nghèo, Thủy phải đi làm thêm sau mỗi buổi học. Tuy nhiên, Thủy vẫn giữ đúng lời hứa với Hoa kèm cặp cô ấy học sau mỗi buổi đi làm.
+ Đức học kém, nên làm bố mẹ buồn lòng. Sau kì nghỉ hè năm nay, Đức đã hứa với mẹ sang năm sẽ học tốt hơn. Đúng như Đức hứa, cuối kì Đức đạt học sinh tiên tiến của Lớp và được cô khen là lực học ngày càng tiến bộ.
+ Mỗi lần tụ tập đi chơi, Hà Thường đi sớm nhất và đến đúng giờ nhất.
Là học sinh , cần phải :
- Phân biệt được những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín.
- Thật thà; trung thực, tôn trọng người khác, tôn trọng phẩm giá và danh dự của bản thân.
- Giữ chữ tín :
+ Luôn đi đúng giờ hẹn
+ Đã hứa điều gì thì phải làm
- Không giữ chữ tín
+ Nói dối
+ Khồn giữ đúng lời hứa
giữ chữ tín:
-thiếu nợ đến hạn trả
-đúng hẹn
-giữ được lòng tin
mượn bút phải trả
ko giữ chữ tín;
-mượn tiền ko trả
-hứa rồi nuốt lời
-che dấu khuyết điểm vủa mình và người khác
- mua hàng không trả tiền
1. Biết giữ chữ tín;
- Khi Nam vay tiền Thu, hẹn thứ 2 sẽ giả. Đúng thứ 2, Nam giả tiền thu.
- Minh hẹn Tâm đúng 3 giờ bắt đầu đi đá bóng. Đúng lúc 3h, Tâm đã có mặt tại sân bóng.
- Duy hứa với bố mẹ sẽ chăm ngoan, học tập chăm chỉ. Duy đã làm đúng như lời hứa, luôn học hành chăm chỉ và đến cuối năm, Duy đã đạt thành tích xuất sắc trong học tập.
2. Không biết giữ chữ tín.
- Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập về nhà nhưng do mải chơi nam đã không làm.
- Hoa mượn Oanh cái máy tinh điện tử, chỉ bảo chơi nửa tiếng nhưng hoa chơi mãi cũng không giả cho Oanh.
- Nhân viên hứa với sếp sẽ luôn đi làm đúng giờ nhưng ngày nào cũng đi muộn.