cho 6,48g kẽm oxit tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 vừa đủ a) Viết PTHH b) Tính nồng độ mol H2SO4 đã dùng c) Cho 1,12 lít khí CO2 ở đktc tác dụng với 35g dung dịch NaOH 10% . Tính khối lượng muối tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) (mol) (1)
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\) (mol) ; \(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
b) => \(m_{\text{muối}}=0,4.\left(56+35,5.2\right)=50.8\left(g\right)\)
c) \(V_{\text{khí}}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d) \(m_{HCl}=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{29,2}{200}.100\%=14,6\%\)
n NaOH = 2 n CO 2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
Bài 1:
A . PTHH : 2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
B . nAI = 7.1 : 27 = 0.2 (mol)
PT :2AI + 3H2SO4 => AI2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol 3 mol
0.2 mol 0.3 mol 0.3 mol
=> VH2 = 22.4 X 0.3 = 6.72 (lít)
3. 500ml = 0.5 lít
Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là:
CM H2SO4 = mol/lít =0.3/0.5 = 0.6 MOL/ LÍT
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05<-0,1<------0,05<---0,05
\(b,m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ c,m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{14,6\%}=25\left(g\right)\\ m_{dd}=25+2,8-0,05.2=27,7\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{27,7}.100\%=22,92\%\)
a) PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (1)
\(n_{ZnO}=\dfrac{6,48}{81}=0,08\left(mol\right)\)
b) Theo PT1: \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,08}{0,05}=1,6\left(M\right)\)
c) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=35\times10\%=3,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{3,5}{40}=0,0875\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{CO_2}=\dfrac{4}{7}n_{NaOH}\)
Vì: \(\dfrac{4}{7}>\dfrac{1}{2}\) ⇒ CO2 dư ⇒ phản ứng tiếp
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)
Theo PT2: \(n_{CO_2}pư=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,0875=0,04375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}dư=n_{CO_2\left(3\right)}=0,05-0,04375=0,00625\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,0875=0,04375\left(mol\right)=n_{Na_2CO_3\left(3\right)}\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,04375\times106=4,6375\left(g\right)\)
Theo PT3: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}\)
Theo bài: \(n_{Na_2CO_3}=7n_{CO_2}\)
Vì: \(7>1\) ⇒ Na2CO3 dư
Theo PT3: \(n_{NaHCO_3}=2n_{CO_2}=2\times0,00625=0,0125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,0125\times84=1,05\left(g\right)\)
Theo PT3: \(n_{Na_2CO_3}pư=n_{CO_2}=0,00625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}dư=0,04375-0,00625=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}dư=0,0375\times106=3,975\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}tt=4,6375-3,975=0,6625\left(g\right)\)