K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2018

khối lượng của CO2: C*1+O*2=12+32=44 (đvC)
khối lượng của H2O: H*2+O*1=2+16=18((đvC)
khối lượng của N2: N*2=14*2=28 (đvC)
khối lượng của O2: O*2=16*2=32(đvC)
khối lượng của H2: H*2=1*2=2 (đvC)
khối lượng của NaCL: Na*1 + Cl*1=23+35,5=58,5 (đvC)

16 tháng 9 2018

Vì có cùng số phân tử ⇒ số mol cũng bằng nhau

\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}=n_{O_2}=n_{N_2}=n_{H_2}=n_{NaCl}=\dfrac{0,6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)

\(m_{H_2O}=0,1\times18=1,8\left(g\right)\)

\(m_{O_2}=0,1\times32=3,2\left(g\right)\)

\(m_{N_2}=0,1\times28=2,8\left(g\right)\)

\(m_{H_2}=0,1\times2=0,2\left(g\right)\)

\(m_{NaCl}=0,1\times58,5=5,85\left(g\right)\)

19 tháng 12 2017

 Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6. 10 23 phân tử (nguyên tử).

Vậy cứ 0,6. 10 23  phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.

Khối lượng các chất là:

m C O 2 = n C O 2 . M C O 2  = 0,1.44 = 4,4(g)

m H 2 O = n H 2 O . M H 2 O  = 0,1.18 = 1,8(g)

m O 2 = n O 2 . M O 2  = 0,1.32 = 3,2(g)

m H 2 = n H 2 . M H 2  = 0,1.2 = 0,2(g)

m N a C l = n N a C l . M N a C l = 0,1.58,5 = 5,85(g)

17 tháng 10 2021

Giúp mình vớigianroi

câu 1: 

\(PTK\) của \(H_2SO_4=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Ba\left(OH\right)_2=1.137+\left(1.16+1.1\right).2=171\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)\(=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Fe_3O_4=3.56+4.16=232\left(đvC\right)\)

2 tháng 6 2019

24. 10 23  phân tử  H 2 O  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 4(mol) phân tử  H 2 O

1,44. 10 23  phân tử  C O 2 =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,24(mol) phân tử  C O 2 .

0,66. 10 23 phân tử  C 12 H 22 O 11  =Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8= 0,11(mol) phân tử  C 12 H 22 O 11 .

2 tháng 2 2021

a) Số phân tử khí trong mỗi bình bằng nhau vì có thể tích bằng nhau nên tương ứng số mol các chất khí bằng nhau

b) Số mol trong các chất ở mỗi bình bằng nhau vì thể tích các chất bằng nhau và đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

c) khối lượng chất khí trong mỗi bình không bằng nhau vì khối lượng phân tử của mỗi chất không giống nhau

\(m_{CO_2}>m_{O_2}>m_{N_2}>m_{H_2}\)

2 tháng 2 2021

a) Số phân tử của mỗi khí trong bình đều bằng nhau do các bình có thể tích bằng nhau

b) Số mol chất trong mỗi bình bằng nhau do số phân tử của mỗi chất bằng nhau (câu a)

c) Không bằng nhau do phân tử khối của chúng khác nhau

  PTK của H2   = 2 đvC  => khối lượng nhỏ nhất

  _________O2   = 32 đvC

  _________N2   = 28 đvC

  _________CO2 = 44 đvC =>khối lượng lớn nhất

`#3107.101107`

PTK của phân tử khí N2 là:

\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\) 

Tương tự các chất còn lại:

`@` H2O

\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)

`@` CaO

`40 + 16 = 56 (\text{amu})`

`@` Fe: `56` amu

______

- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:

+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.

+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.

Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.

Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.

28 tháng 7 2021

1)

Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử

Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử

Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử

Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử

2)

$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$

$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$

 

28 tháng 7 2021

1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.

1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử

0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử

0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử

0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử

 

13 tháng 12 2021

Câu 1: 

* Hợp chất: \(H_2SO_4\)\(CO_2\)\(SO_3\)\(NaCl\)\(NO_2\)\(KMnO_4\)

* Đơn chất: \(S\)\(Cu\)\(N_2\)\(H_2\)\(Cl_2\)\(Fe\)\(O_3\)

Câu 2: 

PTK:

\(H_2SO_4:1.2+32.1+16.4=98\left(đvC\right)\)

\(CO_2:12.1+16.2=44\left(đvC\right)\)

\(SO_3:32.1+16.3=80\left(đvC\right)\)

\(N_2:14.2=28\left(đvC\right)\)

\(Na_2O:23.2+16.1=62\left(đvC\right)\)

\(Cl_2:35,5.2=71\left(đvC\right)\)

Câu 3: 

PTHH:

a) \(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)

b) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)

c) \(8Al+3Fe_3O_4\underrightarrow{t^o}4Al_2O_3+9Fe\)

d) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

13 tháng 12 2021

câu 1;

hợp chất;h2so4, co2, so3, nacl, no2, kmn0

đơn chát còn lại

13 tháng 12 2021

 

1)

Đơn chấtS,Cu,N2,H2, Cl2, Fe, O3, O2
Hợp chấtH2SO4; CO2; SO3; NaCl; NO2; KMnO4

 

2) PTKH2SO4 = 1.2 + 32.1 + 16.4 = 98 (đvC)

PTKCO2 = 12.1 + 16.2 = 44 (đvC)

PTKSO3 = 32.1 + 16.3 = 80 (đvC)

PTKN2 = 14.2 = 28(đvC)

PTKNa2O = 23.2 + 16.1 = 62(đvC)

PTKCl2 = 35,5.2 = 71 (đvC)

3)

a) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

b) \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)

c) \(8Al+3Fe_3O_4\underrightarrow{t^o}4Al_2O_3+9Fe\)

d) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

 

15 tháng 11 2018

Số mol 3 chất trong 3,20 g hỗn hợp M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 3 chất trong 16 g M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt hỗn hợp M ta chỉ thu được C O 2 và H 2 O .

Vậy, các chất trong hỗn hợp đó chỉ có thể chứa C, H và O.

Đặt công thức chất X là C x H y O z  thì chất Y là C x + 1 H y + 2 O z . Chất Z là đồng phân của Y nên công thức phân tử giống chất Y.

Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt 16 g M thì tổng khối lượng  C O 2  và  H 2 O  thu được bằng tổng khối lượng của M và O 2  và bằng :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Mặt khác, số mol  C O 2  = số mol  H 2 O  = n:

44n + 18n = 49,6 ⇒ n = 0,8

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  C O 2  là: xa + (x + 1)b = 0,8 (mol) (3)

Số mol  H 2 O  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

do đó: ya + (y + 2)b = 1,6 (4)

Giải hệ phương trình :

Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,8

Vì a + b = 0,3 nên b = 0,8 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3 nên 0 < 0,8 - 0,3x < 0,3 ⇒ 1,66 < x < 2,66

x nguyên ⇒ x = 2 ⇒ b = 0,8 - 0,3.2 = 0,2

⇒ a = 0,3 - 0,2 = 0,1

Thay giá trị của a và b vào (4), tìm được y = 4.

Thay giá trị của a, b, x và y vào (2), tìm được z = 1.

Vậy chất X có CTPT là C 2 H 4 O , hai chất Y và z có cùng CTPT là C 3 H 6 O .

Chất X chỉ có thể có CTCT là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (etanal) vì chất C H 2 = C H - O H không bền và chuyển ngay thành etanal.

Chất Y là đồng đẳng của X nên

CTCT là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propanal).

Hỗn hợp M có phản ứng với Na. Vậy, chất Z phải là ancol C H 2 = C H - C H 2 - O H (propenol):

2 C H 2 = C H - C H 2 - O H  + 2Na → 2 C H 2 = C H - C H 2 - O N a  + H 2 ↑

Số mol Z trong 48 g M là: 2. số mol  H 2 = 0,15 (mol).

Số mol z trong 16 g M là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol Y trong 16 g M là: 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol).

Thành phần khối lượng của hỗn hợp M:

Chất X chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Chất Y chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Chất Z chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

7 tháng 4 2018

Đáp án B

Mà CTPT cũng là CTĐGN nên X là C3H9N