SINH HỌC LỚP 6
Kể tên 3 loại "Sinh Vật" có ích
3 loại "Sinh Vật" có hại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi A là biến cố “Học sinh được chọn đạt điểm tổng kết loại giỏi môn Hóa học”.
B là biến cố “Học sinh được chọn đạt điểm tổng kết loại giỏi môn Vật lí”.
⇒ A C = a 3 A ∪ B là biến cố “Học sinh được chọn đạt điểm tổng kết môn Hóa học hoặc Vật lí loại giỏi”.
A ∩ B là biến cố “Học sinh được chọn đạt điểm tổng kết loại giỏi cả hai môn Hóa học và Vật lí”.
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Công dụng | Tác hại |
---|---|---|---|---|
1 | Cây lúa | Trên đất | - Cung cấp lương thực - Rơm rạ làm thức ăn gia súc hoặc phân bón |
|
2 | Con bò | Trên đất | - Cung cấp thực phẩm: thịt, sữa,… - Cung cấp sức kéo - Cung cấp phân bón cho cây trồng |
Là trung gian truyền bệnh sán lá gan, sán lá máu,… cho con người |
3 | Con vịt | Trên đất | Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng,… | Là trung gian truyền bệnh: cúm gia cầm, sán, giun … cho con người. |
4 | Cây lá ngón | Trên đất | Lá có chất độc làm chết người | |
5 | Châu chấu | Trên đất | Phá hoại mùa màng, làm mất mùa. | |
6 | Con chuột | Trên đất | - Phá hoại mùa màng và dụng cụ. - Là trung gian truyền bệnh: dịch hạch,…. |
bài 1
a. Học sinh xếp loại giỏi của lớp là:
\(40\times\frac{1}{5}=8(em)\)
Học sinh khá của lớp là :
\(8 \div\frac{4}{3}= 6(em)\)
Học sinh tb của lớp là:
\(40-(8+6)=28(em)\)
b.tỉ số % học sinh tb so vs học sinh cả lớp là:
\(28\times100\div40=70\)
Bài 2 ko bt
bài 3
Đổi:\(20=\frac{20}{100}=\frac{1}{5}\)
Số học sinh giỏi là:\(40\times\frac{1}{5}=8(học sinh)\)'
Số học sinh khá là:\(40\times\frac{2}{5}=16(học sinh) \)
Số học sinh trung bình là:\(40-(8+16)=16\)
Bài 4 :
a) Lớp 6A có số học sinh giỏi là " 45 x 1/3 = 15( học sinh)
b) Đổi 25% = 1/4
Có số học sinh khá là : 6 : 1/4 = 24 ( h/s )
Có số học sinh trung bình là : 45 - 15 - 24 =6 (h/s)
Bài 5 :
Số học sinh ko thích nuôi động vật là :
100% - 20% - 23% = 54%
Đ/S
Bài 6 : Đổi 0,3 = 3/10
Số sách lớp 9 khuyên góp là :
250 x 3/10 = 75 ( số sách )
Số sách lớp 8 khuyên góp là :
250 - 75 =175 ( h/s )
Tham khảo
Các bậc phân loại chính
Ngày nay, việc đặt tên được quy định bởi các mã danh pháp (nomenclature codes). Có bảy bậc phân loại chính: giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. Ngoài ra, vực (do Carl Woese đề xuất) cũng được sử dụng rộng rãi như là một bậc phân loại cơ bản, mặc dù nó không được đề cập đến trong mã danh pháp.
a ) Đổi : \(25\%=\frac{1}{4}\)
Số học sinh trung bình chiếm :
\(1-\frac{1}{4}-\frac{2}{3}=\frac{1}{12}\)( số học sinh cả lớp )
Lớp 6a có số học sinh là :
\(3:\frac{1}{12}=36\)( học sinh )
Đáp số : 36 học sinh
b ) Số học sinh đạt loại giỏi là :
\(36x\frac{1}{4}=9\)( học sinh )
Số học sinh đạt loại khá là :
\(36x\frac{2}{3}=24\)( học sinh )
Đáp số : 9 học sinh giỏi
24 học sinh khá
c ) Tỉ số phần trăm số học sinh khá so với số học sinh cả lớp là :
\(24:36=\frac{2}{3}=0,66...7=66,...7\%\)
Đáp số : \(66,...7\%\)
Chúc bạn học tốt !!!!
25%= 1/4
Số hs tb chiếm số phần số hs cả lớp là:
1 - 1/4 - 2/3=1/12(số hs cả lớp)
Số hs cả lớp là:
3 : 1/12= 36(hs)
Số hs giỏi là:
36 x 1/4=9(hs)
Số hs khá là:
36 x 2/3=24(hs)
a) Số học sinh giỏi chiếm:25%=25/100=1/4 ( tống số học sinh)
Số học sinh khá chiếm:2/3 x 1/4 = 1/6 ( tổng số học sinh)
3 học sinh chiếm:1/4 - 1/6=1/12 ( tổng số học sinh)
Tổng số học sinh là:3 : 1/12=36 ( học sinh )
b) Số học sinh đạt loại giỏi là:36 x 1/4=9 ( học sinh)
Số học sinh đạt loại khá là:36 x 1/6=6 ( học sinh)
Ba loại sinh vật cs ích
1.Cây lúa:Cây lương thực
2.Con trâu:Cày kéo
3.Cây mít:Cây ăn quả
Ba loại sinh vật cs hại
1.Cây lá han:Lá cs chất độc gây ngứa cho ng và động vật
2.Con đỉa:Hút máu ng và động vật
3.Con chuột:Phá hoại các dụng cụ gia đình,phá mùa màng và truyền bệnh
Bn hc tốt
Tk nha