1.Khử hoàn toàn 0,8g oxit kim loại X cần dùng 336 ml khí H2(đktc).Cho lượng kim loại thu được phản ứng với dd axit HCl lấy dư thu được 224 ml khí H2(đktc).Xác định công thức của kim loại X
2.Cho các dd: Na2SO4, HCl, Na2CO3, BaCl2.Có thể dùng các cách sau để nhận ra từng dd:
a)Một kim loại b)Một muối c)Không dùng thêm thuốc thử
3.Có 4 dd bị mất nhãn:H2SO4, NaOH, MgCl2, NaNO3.Chỉ dùng thêm dd phenolphtalein, hãy nhận biết mỗi dd(viết PTHH nếu có)
Bài 3:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho phenolphtalein lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu làm phenolphtalein chuyển sang màu đỏ: NaOH
+ Mẫu không làm đổi màu phenolphtalein: H2SO4, MgCl2, NaNO3
- Cho dd NaOH có phenolphtalein lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu tạo kết tủa : MgCl2
............MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Mẫu làm mất màu dd: H2SO4
.............2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
+ Mẫu không pứ: NaNO3
Bài 1:
Gọi CTTQ: XaOb
nH2 = \(\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Pt: XaOb + bH2 --to--> aX + bH2O
Theo pt: nH2 = nH2O = 0,015 mol
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX = moxit + mH2 - mH2O = 0,8 + 0,015 . 2 - 0,015 . 18 = 0,56g
nH2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Gọi n là hóa trị của X
Pt: 2X + 2nHCl --> 2XCln + nH2
.....\(\dfrac{0,02}{n}\)<---------------------0,01
Ta có: \(0,56=\dfrac{0,02}{n}M_X\)
Biện luận:
Vậy X là Sắt (Fe)
Bài 2: dùng muối