1.Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2.Biết được trong các chất rắn,lỏng,khí chất nào nở vì nhiệt ít nhất.
3.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích một số hiện tượng ứng dụng trong thực tế.
4.Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
5.Chọn được loại nhiệt kế phù hợp với vật cần đo nhiệt độ.
6.Khái niệm về sự nóng chảy nêu ví dụ về sự nóng chảy.
7.Nêu sự khác nhau giữa sự ngưng tụ và sự bay hơi.Điều kiện để sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
8.Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể từ thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
1. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( VD : nhôm nở nhiều hơn đồng, đồng nở nhiều hơn sắt).
2. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Bạn cho mình hiện tượng thực tế thì mình mới g/thích được
4. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất.
5. Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Nhiệt kế thủy ngân : thường dùng để đo n/độ trong các thí nghiệm cơ bản.
Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ khí hậu (thời tiết).
6. K/niệm : Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.
VD : đúc đồng, luyện gang thép,...
7.
Là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng.
8. Bạn cho mình hiện tượng thực tế thì mình mới g/thích được.
1. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( VD : nhôm nở nhiều hơn đồng, đồng nở nhiều hơn sắt).
2. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Bạn cho mình hiện tượng thực tế thì mình mới g/thích được
4. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất.
5. Nhiệt kế y tế : dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người.
Nhiệt kế thủy ngân : thường dùng để đo n/độ trong các thí nghiệm cơ bản.
Nhiệt kế rượu : dùng để đo nhiệt độ khí hậu (thời tiết).
6. K/niệm : Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.