K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2022

Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)\)

Bảo toàn H: \(n_H=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)

Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{14,4-0,48.12-0,96}{16}=0,48\left(mol\right)\)

\(M_{hchc}=2,676.22,4=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

CTPT: CxHyOz

=> x : y : z = 0,48 : 0,96 : 0,48 = 1 : 2 : 1

=> (CH2O)n =60

=> n = 2

CTPT: C2H4O2

CTCT: CH3-COOH

23 tháng 6 2023

\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ n_{H_2O}=0,4mol\\ n_{O_2}=0,6mol\\ M_A=\dfrac{2,1}{\dfrac{1,12}{22,4}}=42\left(g\cdot mol^{^{-1}}\right)\\ n_{O\left(A\right)}=0,8+0,4-1,2=0\left(mol\right)\\ A:C_xH_y\\ x:y=0,4:0,8=1:2\\ A:\left(CH_2\right)_n\\ 14n=42\\ n=3\\ A:H_2C=CH-CH_3\)

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!Bài 1:Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong...
Đọc tiếp

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!

Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.

0
17 tháng 12 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3(mol)\)

Bảo toàn C và H: \(n_C=0,3(mol);n_H=0,6(mol)\)

\(\Rightarrow m_C=0,3.12=3,6(g);m_H=0,6.1=0,6(g)\\ \Rightarrow m_X>m_C+m_H\)

Do đó X bao gồm \(O\)

\(\Rightarrow m_O=5,8-3,6-0,6=1,6(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1(mol)\)

Gọi CT của X là \(C_xH_yO_z\)

\(\Rightarrow x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1\\ \Rightarrow CTPT_X:C_3H_6O\)

\(\%_C=\dfrac{36}{58}.100\%=62,07\%\\ \%_H=\dfrac{6}{58}.100\%=10,34\%\\ \%_O=100\%-62,07\%-10,34\%=27,59\%\)

17 tháng 12 2021

tính % m các nguyên tố trong X nhé

29 tháng 3 2019

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:

m A  = m C O 2  + m H 2 O  − m O 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong 1,8 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H trong 1,8 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).

Công thức chất A có dạng C x H y O z :

x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1

CTĐGN là C 4 H 8 O

2. M A  = 2,25.32 = 72 (g/mol)

⇒ CTPT trùng với CTĐGN:  C 4 H 8 O .

3. Các hợp chất cacbonyl  C 4 H 8 O :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-2-ol)

26 tháng 3 2022

24 tháng 2 2019

Đáp án : D

Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2  (y mol)

mX = 5,08  => (14n  +62)x + (14m + 30)y = 5,08

=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14

Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03

=> 0,02n + 0,03m = 0,21

Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3

=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH

31 tháng 1 2018

Đáp án D

Gọi axit A là  và B là


Từ đó tìm được

Xét 2 trường hợp  hoặc  tìm được .

ð  A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH