Câu 1: Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60g. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Câu 2: Phân tử chất A chứa 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước. Hãy xác định công thức phân tử của chất A, biết khối lượng mol của chất A là 30g.
Câu 3: Phân tử của một hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ A thu được 10,8g nước. Xác định công thức phân tử của chất A, biết khối lượng mol của chất A là 30g.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,2g CO2 và 10,8g nước.
a) Xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối của A so với hiđrô là 23.
b) Viết 2 công thức cấu tạo của A.
Câu 1 :
Theo đề ta có : nC = nCO2 = \(\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
nH = 2nH2O = \(\dfrac{2.2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : mC + mH = 0,15.12+0,3 = 2,1(g) < 4,5(g)
=> Trong h/c có chứa O
=> mO = \(4,5-2,1=2,4\left(g\right)\)
=> nO = 0,15(mol)
Đặt CTTQ của hc là CxHyOz
Ta có tỉ lệ : x:y:z = nC : nH : nO = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
=> CT đơn giản của hc là (CH2O)n
=> n = \(\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy CTPT của h/c là C2H4O2
Câu 2 :
Đặt CTTQ của A là CxHy
Theo đề bài ta có : nH = 2nH2O = \(\dfrac{2.5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\) ; nA = 3/30 = 0,1(mol)
=> mC = mA - mH = 3 - 0,6 = 2,4(g)
=> nC = 0,2(mol) => nCO2 = 0,2(mol)
PT cháy :
CxHy + (x-\(\dfrac{y}{4}\))O2 \(-^{t0}->\) xCO2 + \(\dfrac{y}{2}H2O\)
0,1mol..................................0,2mol.....0,3mol
Ta có : \(\dfrac{1}{0,1}=\dfrac{x}{0,2}=>x=2\) ; \(\dfrac{1}{0,1}=\dfrac{y}{0,3.2}=>y=6\)
Vậy CTPT của A là C2H6