K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2018

\(20^oC\) cứ 100 gam \(H_2O\) hòa tan 31,6 gam KNO3 -> 131,6 gam dd bão hòa

=> \(m_{d^2_{KNO_3}}\left(25^oC\right)=131,6\left(g\right)\)

=> \(m_{KNO_3}\left(25^oC\right)=131,6-100=31,6\left(gam\right)\)

=> C%=\(\dfrac{31,6}{131,6}.100=24\%\)

21 tháng 4 2018

Thanks

19 tháng 5 2022

\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{31,6}{100+31,6}.100\%=24,01\%\)

26 tháng 4 2022

\(C\%=\dfrac{31,6}{31,6+100}.100\%=24\%\)

1 tháng 5 2023

Giải:

a)Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ 28oC là:

S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\) .100=\(\dfrac{20}{250}\).100= 8(g)

b)mdd thu được=mct+mdm=20+250= 270(g)

nồng độ % của dung dịch trên là:

C% = \(\dfrac{m_{ct}^{ }}{_{ }m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{20}{270}\).100%= <bạn tự tính nha>

 

13 tháng 10 2023

Câu 1 : Độ tan của NaCl ở 25 độ C :

\(S=\dfrac{\left(20-5,6\right)}{40}.100=36\left(g\right)\)

Câu 2 :

Đổi 2,5 kg = 2500(g)

Nồng độ % của Al2(SO4)3 là :

\(C\%=\dfrac{34,2}{2500}.100\%=1,368\%\)

Câu 3 : 

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)

\(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)

Câu 4 :

Muốn xác định 1 dd đã bão hòa chưa thì cần biết dd có hòa tan được thêm chất tan không. Vậy ta cần thêm NaCl và dd và quậy đều, nếu bột NaCl tan tức là dd chưa bão hòa, nếu bột NaCl không tan tức là dd đã bão hòa. 

26 tháng 4 2016

Bài 13: nNa= 0,2 mol ; nK= 0,1 mol

    2Na      +      2H2O     →     2NaOH      +     H2

0,2 mol                                     0,2 mol          0,1 mol

    2K              + 2H2O    →      2KOH       +     H2

0,1 mol                                    0,1 mol            0,05 mol

a) tổng số mol khí H2 là: nH2= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

→VH2= 0,15 x 22,4 = 3,36 (l)

b) mNaOH= 0,2 x 40= 8 (g) ; mKOH= 0,1 x 56= 5,6 (g)

mdung dịch= mNa + mK + mH2O - mH2 = 4,6 + 3,9 + 91,5 - 0,15x2 = 99,7 (g)

→C%NaOH= 8/99,7 x100%= 8,02%

→C%KOH= 5,6/99,7 x100%= 5,62%

29 tháng 4 2018

cho mình hỏi tí ! sao chỗ khối lượng dung dịch lại trừ 0.15x2 ạ? tại sao phải nhân 2

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
7 tháng 5 2023

\(C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%\approx26,47\%\)

3 tháng 4 2022

Giả sử có 100 nước

\(\rightarrow m_{K_2SO_4}=15\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{15+100}=13,06\%\)

3 tháng 4 2022

Do độ tan của K2SO4 =15 g

Ta có

Trong 40 độ C dd K2SO4 100 g nước hòa tan được 15 gam dd bão hòa.

\(\%C_{K_2SO_4}=\dfrac{15}{100+15}.100\%=13,04\%\)