Nung 30,08 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau :
Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) CuO + NO2 + O2
Sau một thời gian thấy còn lại 23,6 gam chất rắn
a, Tính thể tích các khí thu được ở đktc
b, Chất rắn thu được gồm những chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất
nCu(NO3)2 ban đầu = \(\dfrac{30,08}{188}=0,16\) mol
Pt: 2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
.........x..............................x.........2x.........0,5x
Nếu Cu(NO3)2 pứ hết => nCuO = nCu(NO3)2 = 0,16 mol
=> mCuO = 0,16 . 80 = 12,8g < 23,6g
Vậy Cu(NO3)2 không pứ hết
Gọi x là số mol Cu(NO3)2 pứ
Ta có: mCu(NO3)2 dư + mCuO = mchất rắn
\(\Leftrightarrow\left(0,16-x\right).188+80x=23,6\)
Giải ra x = 0,06
nNO2 = 2x = 2 . 0,06 = 0,12 mol => VNO2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 (lít)
nO2 = 0,5x = 0,5 . 0,06 = 0,03 mol => VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (lít)
Chất rắn thu được gồm: Cu(NO3)2 dư và CuO
mCu(NO3)2 dư = (0,16 - 0,06) . 188 = 18,8 (g)
mCuO = 0,06 . 80 = 4,8 (g)