Cau 6 Một vận động viên đua xe đạp , đạp đều với một lực 18N, vận động viên chạy với tốc độ 11m/s. Tính quãng đường và công thực hiên của vận động viên đó trong thoi gian 10 min
Cau 7 : Người ta muốn đưa vật lên cao 8m bằng RRĐ với lực keo o đầu dây tự do la 400N
a) Vat co khoi luong bao nhieu
b) quang duong keo day la bao nhieu
c) hoi nguoi do thuc hien cong la bao nhieu
Cau 8: Dung RRĐ de keo vat nang 200N len cao. Mot nguoi phai keo day di mot doan 8m
a) Tinh luc keo day o du day tu do va do cao vat duoc keo
b) tinh cong luc keo
Bài 7 :
Tóm tắt :
\(h=8m\)
\(F=400N\)
\(m=?\)
\(s=?\)
\(A=?\)
GIẢI :
a) Vì người ta sử dụng ròng rọc để đưa vật lên cao cho nên được lợi 2 lần về lực (*) : \(P=\dfrac{F}{2}=\dfrac{400}{2}=200\left(N\right)\)
Khối lượng của vật là :
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{200}{10}=20\left(kg\right)\)
b) Từ (*) => Nhưng lại thiệt bấy nhiêu lầ về đường đi :
\(s=2h=2.8=16\left(m\right)\)
c) Công thực hiện là :
\(A=200.16=3200\left(J\right)\)
Bài 8 :
Tóm tắt :
\(P=200N\)
\(s=8m\)
\(F_k=?\)
\(h=?\)
\(A=?\)
GIẢI :
a) Vì khi sử dụng ròng rọc ta được lợi 2 lần về lực nên : \(F_k=\dfrac{P}{2}=\dfrac{200}{2}=100\left(N\right)\)
Nhưng lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi :
\(h=\dfrac{8}{2}=4\left(m\right)\)
b) Công lực kéo là :
\(\left\{{}\begin{matrix}A=F.s=100.8=800\left(J\right)\\A=P.h=200.4=800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)