oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại M thu được 1.25m gam oxit. Xác định M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
áp dụng ĐLBTKL:
mR + mO2 = mR2O3
=> mO2=20,4-10,8=9,6(g)
=> nO2=9,6/32=0,3(mol)
4R + 3O2 ---to---> 2R2O3
0,4........0,3
MR=10,8/0,4=27(g)
=> R là nhôm ......Al
M2O3+6HCl->2MCl3+3H2O
Ta có:nM2O3=\(\dfrac{10,2}{2M+48}\)
nMCl3=\(\dfrac{26,7}{M+106,5}\)
Theo pthh:\(\dfrac{10,2}{2M+48}\)*2=\(\dfrac{26,7}{M+106,5}\)
=>M=27
Vậy CT của oxit kim loại trên là Al2O3
Gọi kim loại hóa trị II đó là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo đề bài ta có: \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT \(\Rightarrow n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy tên kim loại là Magie (Mg)
a, Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_M+m_{Cl_2}=4,75\rightarrow m_{Cl_2}=4,75-1,2=3,55g\)
\(\rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05mol\)
PTHH :
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^0}2RCl_n\)
\(\dfrac{0,1}{n}\).......\(0,05\)
\(m=M.\dfrac{0,1}{n}=1,2\Rightarrow0,1M=1,2n\Rightarrow M=12n\).
Ta có :
- Nếu \(n=1\Rightarrow M=12\left(loại\right)\)
- Nếu \(n=2\Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
- Nếu \(n=3\Rightarrow M=36\left(loại\right)\)
Kim loại cần tìm là Magie ( Mg )
b ) PTHH :
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,02.........................................................................0,05
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
a) PTHH: 2M + nCl2 -> 2MCln (1)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl_n}\\ =>m_{Cl_2}=m_{MCl_n}-m_M=4,75-1,2=3,55\left(g\right)\\ =>n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_M=\dfrac{2.0,05}{n}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
=> \(m_M=\dfrac{0,1M}{n}=1,2=>0,1M=1,2n=>M=12n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
KL | Loại | Nhận (Mg=24) | Loại |
=> Kim loại M là magie (Mg=24)
b) PTHH: 2KMnO4 +16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
Ta có: \(n_{Cl_2\left(2\right)}=n_{Cl_2\left(1\right)}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_{KMnO_4}=\dfrac{2.0,05}{5}=0,02\left(mol\right)\\ =>m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
Gọi CTTQ của kim loại hóa trị III là \(R_2O_3\)
PTHH: \(4R+3O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(g/mol\right)\)
\(M_{R_2O_3}=R.2+O.3\)
\(\Leftrightarrow102=R.2+48\)
\(\Rightarrow R=27\)
Vậy R là kim loại Nhôm (Al) có hóa trị III
b)
AO + H2SO4 ---> ASO4 + H2O
1mol..1mol..........1mol
theo bảo toàn khối lượng ta có
m dd = m AO + m H2SO4
= 16 + A + 98.100/10= 996 + A(g)
m ASO4 = 96 + A
=> pt
(96 + A)/(996 + A)= 11,77%
=> A = 24 ( Mg)
=> MgO
Tham khảo
Giả sử kim loại đó là A
Gọi số mol kim loại A là x
nHCl=m/M=21,9/36,5=0,6 (mol)
Ta có PT:
2A + 2xHCl -> 2AClx +xH2
2..........2x..............2..............x (mol)
0,6x <- 0,6 -> 0,6x (mol)
Theo đề : mA=7,2 g
<=> nA.MA=7,2
<=> 0,6x.MA=7,2
<=> MA=12.x
Lập bảng:
MA | 12 | 24 | 36 |
\(x\) | 1(loại) | 2 (nhận) | 3 (loại) |
Vậy Kim loại đó là :Mg(II)
Gọi hóa trị kim loại đó là x ( 0<x<4)
PTHH : 2M + 2xHCl -> 2MClx + xH2
nHCl= 21,9/36,5=0,6 (mol)
Theo PTHH , nM = \(\dfrac{1}{x}n_{HCl}\)=\(\dfrac{0,6}{x}\)(mol)
Ta có : MM . nM = 7,2
=> Ta có các trường hợp sau :
+ x=1 => MM= 12 => loại
+ x=2 => MM = 24 => kim loại đó là Mg
+ x=3 => MM = 36 => loại
Vậy kim loại đã dùng là Mg
Bài 1.
Gọi n là hóa trị của kim loại R chưa rõ hóa trị
\(4R\left(\dfrac{8}{2R+16n}\right)+nO_2-t^o->2R_2O_n\left(\dfrac{4}{2R+16n}\right)\)
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{4}{2R+16n}\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_R=\dfrac{8}{2R+16n}\left(mol\right)\)
\(n_R=\dfrac{2,4}{R}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,4}{R}=\dfrac{8}{2R+16n}\)
\(\Leftrightarrow8R=4,8R+38,4n\)
\(\Rightarrow R=12n\)
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(R\) | \(12(loại)\) | \(24(Mg)\) | \(36(loại)\) |
R là Magie. CTHH của oxit: MgO
Bài 1 : CTHH dạng TQ của oxi kim loại R là RxOy
PTHH :
2xR + yO2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2RxOy
Theo ĐLBTKL:
mR + mO2 = mRxOy
\(\Rightarrow\) 2,4 + mO2 = 4 \(\Rightarrow\) mO2 = 4 -2,4 = 1,6(g)
=> nO2 = 1,6/32 = 0,05(mol)
Theo PT : nR = 2x/y . nO2 = 2x/y . 0,05 = 0,1x/y (mol)
=> MR = m/n = 2,4 : 0,1x/y = 24y/x
Biện luận thay x , y =1,2,3.... thấy chỉ có x=y=1 thỏa mãn
=> MR = 24 (g)
=> R là kim loại Magie (Mg)
Đáp án C
Ta có: nCO = 0,8 mol; = 0,9 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M (1 ≤ n ≤ 3)
Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.
H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:
Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:
nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol
⇒Tỉ lệ:
Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3
Gọi hóa trị kim loại M là x (x€ N*)
PTPƯ:
(1) 4M + xO2 ---> 2M2Ox
số mol kim loại M = m/M
số mol oxit kl là = 1.25m /( 2M+16x)
Theo phương trình (1), ta có:
2. m/M = 4. 1.25m/( 2M+16x)
=> M= 32x
Vì x là hóa trị kim loại nên ta biện luận:
* x=1 -> M=32 ( lưu huỳnh )-> M là phi kim (loại)
* x=2 -> M=64 (đồng)
* x=3 -> M=96 ->loại
Vậy R là Cu.
CTTQ: MxOy
Hóa trị của M: 2y/x
Pt: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
...\(\frac{0,5xm}{32y}\)<-.\(\frac{0,25m}{32}\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mMxOy
=> mO2 = mMxOy - mM = 1,25m - m= 0,25m (g)
=> nO2 = \(\frac{0,25m}{32}\) mol
Ta có: m = \(\frac{0,5xm}{32y}\) . MM
<=> 1 = \(\frac{0,5x}{32y}\) . MM
<=> 32y = 0,5x .MM
=> MM = \(\frac{32y}{0,5x}=\frac{2y}{x}.\frac{16}{0,5}= \frac{2y}{x}.32\)
Biện luận:
96 (loại)
Vậy M là Đồng (Cu)