Câu hỏi ôn tập cho Unit 1 anh 6?
1. Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn?
2. Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết?
3. Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít?
4. Có bao nhiêu dấu hiệu nhận biết ra thì hiện tại tiếp diễn? Hãy liệt kê ra?
5. Khi thêm Ing sau động từ có mấy chú ý? Hãy cho ví dụ minh hoạ?
6. Những động từ nào không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn? Hãy liệt kê ra?
7. Hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì?
8. Hãy so sánh thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn?
Giúp ạ
V: I, you, we, they, danh từ số nhiều
V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
To be:
Am: I
Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều
Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Trả lời: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Trả lời: Yes, S + To be
No, S + To be not
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Dấu hiệu nhận biết
Usually
Regularly
Often
Sometimes
Rarely
Never
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.
Ví dụ: I get up early every morning.
3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East.
4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
Các quy tắc
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Dấu hiệu nhận biết
Cách dùng
1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại:
Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:
Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:
Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:
2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:
Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:
Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:
3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Một số động từ không chia tiếp diễn
Ví dụ:
Quy tắc cấu tạo V-ing
HT^^