Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 100g nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa m chất tan.
a.Tính m.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần để trung hòa ½ dung dịch X.
c. Xác định tên hai kim loại và nồng độ % các chất tan có trong dd X.
a)$n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O\ pư} = 2n_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 4,4 + 0,4.18 - 0,2.2 = 11,2(gam)$
b)
$n_{OH(trong\ X)} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)$
$OH^- + H^+ \to H_2O$
$n_{H^+} = n_{OH(trong\ \(\dfrac{1}{2}\)\ dd\ X)} = 0,4 : 2 = 0,2(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$\overline{M_{kim\ loại}} = \dfrac{4,4}{0,4} = 11$
Vậy hai kim loại là Liti(a mol) và Natri(b mol)
Ta có :
$7a + 23b = 4,4$
$a + b = 0,4$
Suy ra a = 0,3 ; b = 0,1
$m_{dd\ X} = 4,4 + 100 - 0,2.2 = 104(gam)$
$C\%_{LiOH} = \dfrac{0,3.24}{104}.100\% = 6,92\%$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,1.40}{104}.100\% = 3,84\%$