GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
SOẠN BÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
TÌM HIỂU VÀ SƯU TẦM TRUYỆN CỐ DÂN GIAN HẢI PHÒNG
trong câu truyện ĐỒNG TIỀN VẠN LỊCH khi người chồng đánh giậm,Mai thị đã xây dựng cuộc sống gia đình như thế nào?Việc Mai thị nhặt được vàng của Vạn Lịch có ý nghĩa gì?
Câu 1: Từ ngữ toàn dân – từ ngữ địa phương:
1: cha – bố, cha, ba
2: Mẹ - mẹ, má
3: ông nội – ông nội
4: Bà nội – bà nội
5: ông ngoại – ông ngoại, ông vãi
6: Bà ngoại – bà ngoại, bà vãi
7: bác (anh trai cha): bác trai
8: bác (vợ anh trai của cha): bác gái
9: Chú (em trai của cha): chú
10. Thím (vợ của chú): thím
11. bác (chị gái của cha): bác
12. bác (chồng chị gái của cha): bác
13. cô (em gái của cha): cô
14. chú (chồng em gái của cha): chú
15. bác (anh trai của mẹ): bác
16. bác (vợ anh trai của mẹ): bác
17. cậu (em trai của mẹ): cậu
18. mợ (vợ em trai của mẹ): mợ
19. bác (chị gái của mẹ): bác
20. Bác (chồng chị gái của mẹ): bác
21. dì (em gái của mẹ): dì
22. chú (chồng em gái của mẹ): chú
23. anh trai: anh trai
24: chị dâu: chị dâu
25.em trai : em trai
26. em dâu (vợ của em trai): em dâu
27. chị gái: chị gái
28. anh rể (chồng của chị gái): anh rể
29. em gái: em gái
30. em rể: em rể
31. con : con
32. con dâu (vợ con trai): con dâu
33. con rể (chồng của con gái): con rể
34. cháu (con của con): cháu, em.
Câu 2: Tìm các từ xưng hô địa phương khác.
Ví dụ: tui (tôi), tau (tao), hấn (hắn), bọ, thầy, tía (bố), bầm, mế, má (mẹ),…
Câu 3:
- Em về thưa mẹ cùng thầy, Cho anh cưới tháng này anh ra. Anh về thưa mẹ cùng cha, Bắt lợn sang cưới, bắt gà sang cheo. - Ân cha nghĩa mẹ chưa đền, Bậu mong ôm gối cuốn mền theo ai ? - Đói lòng ăn nắm lá sung Chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng. Một thuyền một lái chẳng xong Một chĩnh đôi gáo còn nong tay nào.