giải giúp mh bài này vs lâu ko làm mh ko nhớ j hết 1: bài đốt cháy hoàn toàn 9,25g một chất hữu cơ A (chứa C,H và O) thu đc 8,4l CO2 (đktc) và 6,75g H2O. Biết tỷ khối của A so vs hiddro = 37. Xđ CTPT của A
2:đốt cháy m gam hơp chất hữu cơ X chứa C,H,O phải dùng 6,72 lít oxi (dktc), thu được 8,2 g CO2 và 5,4 g H2O
a, xđ m
b xđ ct đơn giản của m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
=> nC = 0,06 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH = 0,12 (mol)
\(n_O=\dfrac{1,8-0,06.12-0,12.1}{16}=0,06\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTKA = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
Tham khảo:
Xét phản ứng đốt cháy 0,366 gam hợp chất A:
nCO2=0,79244=0,018mol
nH2O=0,23418=0,013mol
Bảo toàn nguyên tố C,HC,H:
nC=nCO2=0,018molnH=2nH2O=0,026mol
→ Trong 0,548 gam chất đó có:
nC=0,018⋅0,5490,366=0,027molnH=0,026⋅0,5490,366=0,039mol
Đổi:
37,42cm3=0,03742lit750mmHg=0,986842atm
Ta có:
nN2=PV/RT=0,986842.0,03742/0,082.(27+273)=1,5.10−3mol
Ta có:
mC+mH+mN=0,027.12+0,039.1+1,5.10−3.28=0,405gam→mO=0,549−0,405=0,144gam→nO=9.10−3mol
C:H:O:N=0,027:0,039:0,009:0,003=9:13:3:1
Mặt khác, phân tử A chỉ chứa một nguyên tố NN, nên công thức phân tử của A là:
C9H13NO3
\(Đặt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\\ m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow1.88+\dfrac{1.904}{22.4}\cdot32=44a+18b\)
\(\Rightarrow44a+18b=4.6\left(1\right)\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{44a}{18b}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{3}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_O=1.88-0.08\cdot12-0.06\cdot2=0.8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.08:0.12:0.05=8:12:5\)
\(CTPT:C_8H_{12}O_5\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3}{106}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{24,2}{44}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNa = 0,1 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,5 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{11,6-0,1.23-0,6.12-0,5.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO : nNa = 0,6 : 0,5 : 0,1 : 0,1
= 6 : 5 : 1 : 1
=> CTPT: (C6H5ONa)n
Mà A có 1 nguyên tử O
=> n = 1
=> CTPT: C6H5ONa
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
=> nH = 0,9 (mol)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> nN = 0,1 (mol)
\(n_O=\dfrac{10,3-0,4.12-0,9.1-0,1.14}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO : nN = 0,4 : 0,9 : 0,2 : 0,1 = 4 : 9 : 2 : 1
=> CTPT: (C4H9O2N)n
Mà MX = 51,5.2 = 103 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: C4H9O2N
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}} = \dfrac{11}{6}\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \dfrac{11}{6} : \dfrac{44}{18} = \dfrac{3}{4}\)
Coi nCO2 = 3 mol ; nH2O = 4 mol
Ta có :
nC = nCO2 =3 mol
nH = 2nH2O = 4.2 = 8 mol
\(\Rightarrow \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{3}{8}\)
Vậy CTHH của X: C3H8Ox(x >0,x nguyên)
mình hướng dẫn: bạn tìm nC(CO2) nH(H2O) nO(sản phẩm)
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nC(chất ban đầu)=nC(sản phẩm)
nH(chất ban đầu)=nH(sản phẩm)
=> mO(chất ban đầu)=m chất ban đầu -mC-mH2=> nO
hoặc nO(chất ban đầu)=nO(sản phẩm)-2nO2
sau đó tính tỉ lệ nC:nH:nO
dựa vào khối lượng mol tìm công thức phân tử
nCO2=0,375 (mol) => mCO2=16,5(g) \(n_C=0,375\left(mol\right)\)
nH2O = 0,375 => nH=0,75 (mol)
áp dụng ĐLBTKL
\(m_{O2}=16,5+6,75-9,25=14\left(g\right)\)
=> nO/O2=0,875 (mol)
nO/A= 0,375.2+0,375-0,875=0,25 (mol)
gọi CTC là CxHyOz
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,375:0,75:0,25=3:6:2\)
CT đơn giản ( C3H6O2)n
mà MA=74 => n=1
CTHH : C3H6O2