soạn bài 29: quần thể sinh vật ( theo sách thử nghiệm mới)
A.hoạt động khởi động
1.
Tập hợp các cá thể cùng loài và ở cung 1khoảng không gian
2.
Mối quan hệ hỗ trợ
B. hoạt động hình thành kiến thức
1.quần thể sinh vật
2. những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
a) tỉ lệ giới tính
- là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
- ý nghĩa : đảm bảo hiệu quả sinh sản
- phụ thuộc vào những yếu tố : sự tử vong giữa các cá thể đực và cái, đặc tính của loài, các nhóm tuổi của quần thể
b) thành phần nhóm tuổi
Các nhóm tuổi |
Ý nghĩa sinh thái |
Nhóm tuổi trước sinh sản |
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm náy có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể |
Nhóm tuổi sinh sản |
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể |
Nhóm tuổi sau sinh sản |
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. |
c) mật độ quần thể
- là mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ:số người sống trung bình trong 1 km2 ở châu Á là: 135 người/ km2
- Mật độ quần thể có ý nghĩa sinh học rất quan trọng, như một tín hiệu sinh học, thông tin cho quần thể về trạng thái số lượng của mình nhiều hay ít để tự điều chỉnh.
- Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố : Chu kì sống của sinh vật, Nguồn thức ăn của quần thể, Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội…
3. ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm, ấm áp do thuận lợi cho sự sinh sản nên sinh sản nhiều
- số lượng ếch nhái tăng lên vào mùa mưa
- Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều do Chim cu gáy là loại chim ăn hạt
Ví dụ:
VD1: Số lượng chuột đồng tăng mạnh vào mùa gặt, mùa thu hoạch do nguồn thức ăn dồi dào.
VD2: Vào đầu mùa mưa, khí hậu nóng ẩm cũng là lúc số lượng ruồi tăng lên nhanh chóng
4. quần thể người
-
một nước có dạng tháp dân số trẻ: |
một nước có dạng tháp dân số già |
hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
|
hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
|
C) hoạt động luyện tập
3.
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tăng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
4.
Quần thể người có một số đậc trưng mà quần thể sinh vật khác không có là do con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
5.
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
6.
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
-tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố:điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của loài
like đuê