K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2017

1. never leave cash or other_____valuables____ lying around (value)

2. before you make product on a large scale basis , you need to consider its _______(market ) (chưa biết srr bạn :))

3. when the labs findings and the results were ___interrelated___ , an amazing discovery came to light (relate)

4. regretting the lack of spontaneity and real___sensuousness____ in other contemporary poets , he deplores in tennyson (sense)

5. we were all surprised at her ____refusal___ to help (refuse)

21 tháng 10 2017

1. never leave cash or other____value_____ lying around (value)

2. before you make product on a large scale basis , you need to consider its __market_____(market )

3. when the labs findings and the results were __related____ , an amazing discovery came to light (relate)

4. regretting the lack of spontaneity and real___sense____ in other contemporary poets , he deplores in tennyson (sense)

5. we were all surprised at her ___refusal ____ to help (refuse)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

What is the passage mainly about?

A. Things to avoid when you go abroad

B. Tips for Travelers Overseas

C. The benefits of travelling

D. How to find ATMs in big cities?

1
9 tháng 12 2017

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài

B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài

C. Lợi ích của việc đi du lịch

D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn

Chọn B

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)

7 tháng 11 2019

Bài 3 choose the correct options to fill in the blanks

In Western countries , people use knives and forks during meals . (1)......when.....eating western - style food , a knife should be held in the right hand (2).....and.... a fork should be held in left hand . (3) ..What’s more..., the different ways knives and forks place have different meanings . For example , you have to leave (4) ..for... a while when you have a meal , you can put the knife and fork (5) ...separately..as a triangle . If you have already finished the meal , you should make the knife and fork paralleled . Bread is taken in th fingers and (6)...laid...,on the side of plate or the edge of the large plate . It is never taken

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

According to the passage, you should do all of the following before leaving EXCEPT _____ .

A. taking money from an ATM

B. making sure of the validity of your passport

C. preparing suitable clothes

D. getting a guide book

1
5 tháng 10 2019

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trước khi rời khỏi NGOẠI TRỪ _____.

A. lấy tiền từ máy ATM

B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn

C. chuẩn bị quần áo phù hợp

D. nhận sách hướng dẫn

Thông tin: Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks.

Tạm dịch: Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)

29 tháng 3 2020

1. Complete the sentences. Write the missing letters. (Unit 11+12)

1. Mushrooms are small, brown or white vegetables. You can sometimes find them

in forests.

2. You need two or three eggs to make a large omelette.

3. When you’re on a beach holiday, it’s good to eat fresh seafood!

4. You use a mouse to open and close websites and to move to different parts of a

computer screen.

5. To hear information or listen to music online, people sometimes use one or two extra

s_ _ _ _ _ _ _ .

6. The part of the computer where you can see all the letters and numbers is called the

keyboard.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

The word "This" in paragraph 2 refers to ________ 

A. finding are no hotels to stay at

B. saving money

C. booking in advance

D. asking for directions

1
1 tháng 11 2017

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “this” đoạn 2 ám chỉ ______ .

A. tìm kiếm không có khách sạn để ở           B. tiết kiệm tiền

C. đặt phòng trước                                         D. hỏi đường

Thông tin: The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too.

Tạm dịch: Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)

2 Complete the explanation below. To use a 1_______, you need a separate keyboard and 2 _________. But a 3 _______ has its own screen and keyboard. A 4 ___________ does not have a keyboard. When you need to type, a keyboard appears on the screen.3 Put the words in the correct order to make sentences.a document/ an / they / scanning / are / important_____________________________________b uploading/ he / is / some / photos________________________________c contact/ her / she / entering / details /...
Đọc tiếp

2 Complete the explanation below. 

To use a 1_______, you need a separate keyboard and 2 _________. But a 3 _______ has its own screen and keyboard. A 4 ___________ does not have a keyboard. When you need to type, a keyboard appears on the screen.

3 Put the words in the correct order to make sentences.

a document/ an / they / scanning / are / important

_____________________________________

b uploading/ he / is / some / photos

________________________________

c contact/ her / she / entering / details / is

_____________________________________

d they/ a / downloading / internet / the / from / are / song

_____________________________________

e comment / posting /a / she / Facebook / on / is

______________________________________

f she / photos / deleting / her / from / tablet / is

__________________________________________

6 Write five sentences about how you use a computer, laptop, tablet or smartphone. Include adverbs of frequency (often, sometimes, never, etc.).

1  ___________________________________________________________

    ___________________________________________________________

2  ___________________________________________________________

    ___________________________________________________________

3  ___________________________________________________________

    ___________________________________________________________

4  ___________________________________________________________

    ___________________________________________________________

5  ___________________________________________________________

    ___________________________________________________________

 

1
29 tháng 12 2021

Có ai có câu trl rùi thì giúp mình với.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.      During shopping trip to your supermarket, you will (41)_______many similar products. How do manufacturers (42)_______you to buy their products and not those of another company? By careful packaging!       (43)_______of the boxes and bottles that you see has been carefully designed to appeal to you, personally.      Do you care about the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.

      During shopping trip to your supermarket, you will (41)_______many similar products. How do manufacturers (42)_______you to buy their products and not those of another company? By careful packaging!

      (43)_______of the boxes and bottles that you see has been carefully designed to appeal to you, personally.

      Do you care about the environment? Then buy this washing powder; it contains (44)_______chemicals. Do you want to impress your friends? Buy these trainers; they have a designer label.

      Before manufacturers market a new product, they spend months discussing the packaging. Then, they try out their ideas on a group of customers. Manufacturers (45)_______customers will see more than just a box or bottle. They want to convince you that their product find out your personality more than any other product in the shop.

Điền vào số (44)

A. less

B. much      

C. little       

D. fewer

1
31 tháng 5 2018

Đáp án A

suit: phù hợp

Các từ còn lại: make : khiến; bắt; agree: đồng ý; appeal: khiếu nại

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.      During shopping trip to your supermarket, you will (41)_______many similar products. How do manufacturers (42)_______you to buy their products and not those of another company? By careful packaging!       (43)_______of the boxes and bottles that you see has been carefully designed to appeal to you, personally.      Do you care about the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.

      During shopping trip to your supermarket, you will (41)_______many similar products. How do manufacturers (42)_______you to buy their products and not those of another company? By careful packaging!

      (43)_______of the boxes and bottles that you see has been carefully designed to appeal to you, personally.

      Do you care about the environment? Then buy this washing powder; it contains (44)_______chemicals. Do you want to impress your friends? Buy these trainers; they have a designer label.

      Before manufacturers market a new product, they spend months discussing the packaging. Then, they try out their ideas on a group of customers. Manufacturers (45)_______customers will see more than just a box or bottle. They want to convince you that their product find out your personality more than any other product in the shop.

Điền vào số (43)

A. One        

B. All 

C. Every     

D. Each

1
6 tháng 6 2018

Đáp án B

hope that S + will + S : hy vọng.... sẽ....

Các từ còn lại: want to do something / want someone to do something. Muốn làm gì / muốn ai đó làm gì Desire to: mong muốn, ao ước

Wish to do something / wish that S + V ( lùi thì): mong ước ...

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.      During shopping trip to your supermarket, you will (41)_______many similar products. How do manufacturers (42)_______you to buy their products and not those of another company? By careful packaging!       (43)_______of the boxes and bottles that you see has been carefully designed to appeal to you, personally.      Do you care about the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks.

      During shopping trip to your supermarket, you will (41)_______many similar products. How do manufacturers (42)_______you to buy their products and not those of another company? By careful packaging!

      (43)_______of the boxes and bottles that you see has been carefully designed to appeal to you, personally.

      Do you care about the environment? Then buy this washing powder; it contains (44)_______chemicals. Do you want to impress your friends? Buy these trainers; they have a designer label.

      Before manufacturers market a new product, they spend months discussing the packaging. Then, they try out their ideas on a group of customers. Manufacturers (45)_______customers will see more than just a box or bottle. They want to convince you that their product find out your personality more than any other product in the shop.

Điền vào số (41)

A. glance    

B. mark       

C. realize    

D. notice

1
25 tháng 10 2019

Đáp án C

persuade someone to do something : thuyết phục ai làm gì Các từ còn lại: make someone do something: bắt ai làm gì

Take someone to somewhere: đưa ai đến đâu Lead (+to): dẫn đến....

Đáp án là D. each of + Ns: mỗi cái ( hoặc mỗi người) trong....