Phân biệt các chất sau đây sử dụng ít thuốc thử nhất
NaCl,Na2CO3,NaBr,NaNO3,Na2SO4,Na2SiO3,NaI,Na3PO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án cần chọn là: A
- dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím
Đáp án A
Cho H2O lần lượt vào các mẫu thử trên
- Mẫu thử không tan trong nước là CaCO3
- Các mẫu thử còn lại ta: NaCl, Na2S, K2SO3, Na2SO4
Cho dung dịch HCl dư lần lượt vào các mẫu thử tan.
- Mẫu thử tạo khí mùi trứng thối là Na2S
Na2S +2 HCl → 2NaCl + H2S↑
- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là K2SO3
K2SO3 +2 HCl → 2KCl+ SO2↑+ H2O
- Hai chất không có hiện tượng gì là : NaCl và Na2SO4 (nhóm 1)
Cho dung dịch HCl dư vào chất không tan trong nước, sau đó lây dung dịch vừa thu được lần lượt tác dụng với 2 chất nhóm 1.
- Mẫu thử tạo kết tảu trắng là Na2SO4
CaCl2 + Na2SO4 → CaSO4 + 2NaCl
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
Trích mẫu thử
Cho dung dịch Bari clorua vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4
\(BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho dung dịch Bạc nitrat vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
\(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng đậm là NaI
\(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
- mẫu thử nào không hiện tượng là \(NaNO_3\)
a)
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau
- mẫu thử nào tạo 1 khí là $HCl$
- mẫu thử nào tạo 1 khí , 1 kết tủa là $H_2SO_4$
- mẫu thử nào tạo 2 khí , 2 kết tủa là $Na_2CO_3$
- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $BaCl_2$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3 +H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$H_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2HCl$
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :
- mẫu thử tạo 1 khí là HCl
- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa là $Na_2SO_4$
- mẫu thử nào tạo 1 kết tủa , 1 khí là $K_2CO_3$
- mẫu thử nào tạo 2 kết tủa là $Ba(NO_3)_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to BaCO_3 + 2KNO_3$
$Ba(NO_3)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaNO_3$
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là NaOH
Cho mẫu thử vào dung dịch bạc nitrat vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng :
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm :
\(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
b)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Cho dung dịch BaCl2 vào
- mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
Cho dung dịch Bạc nitrat vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa vàng : NaBr
\(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
- mẫu thử tạo kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+ AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
-Dùng AgNO3 cho vào tạo kết tủa:
+ AgI vàng đậm
+ AgBr vàng nhạt
+AgCl trắng hóa đen khi cho ra ánh sáng
+Ag3PO4 vàng
+Ag2SO4 trắng
+Ag2CO3 trắng
+AgSiO3 bị phân hủy (không tồn tại)
+không phản ứng là NaNO3
- Dùng HCl để phân biệt các lọ có kết tủa trắng Na2CO3 và Na2SO4:
+ Khí\(\rightarrow\)Na2CO3
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)Na2SO4