Cho 40g Ca vào 1 lít H2O thì lượng kết tủa thu đựơc là m (g). Biết độ tan của Ca(OH)2 ở điều kiện là 0,15g/100g H2O. Tính giá trị của m. (D H2O=1g/ml)
#Thanks
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
X + NaOH có thêm kết tủa
=> X có HCO3-
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,4 ← 0,4 ← 0,4
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình :
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
x → 2x
2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g
Đáp án C
X + NaOH có thêm kết tủa => X có HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH -> CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max ó nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình : C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2CO2
Mol x -> 2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g
Chọn C
Vì: X + NaOH có thêm kết tủa => X có HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,4 ← 0,4 ← 0,4
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình : C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
Mol x → 2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g
Ca + H2O sao ra dc kết tủa =="
@Azue Ca + H2O -> Ca(OH)2 + H2
- Ca + nước tạo ra 2 phần là dd Ca(OH)2 và chất rắn kết tủa trắng. Vì Ca(OH)2 là chất ít tan nhé!