K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2017

phát âm

1;A.developsB.takesC.laughsD.volumes

28 tháng 8 2017

đáp án là D volumes

8 tháng 12 2021

1. Khi vật có tần số cao , khi đó vật phát âm cao .

Khi vật có tần số thấp , khi đó vật phát âm thấp . 

2. Khi vật có biên độ lớn , khi đó vật phát âm to

Khi vật có biên độ nhỏ , khi đó vật phát âm nhỏ

3.SGK (mềnh lười quá , bn cố mở SGK coi lại dùm mềnh nha=))))

9 tháng 12 2021

SGK

19 tháng 5 2021

Cách phát âm

 1 . A.channel    B match    C.school   D.chicken  ( Phần phát âm gạch là chữ ch)

2. A.future   B.volunteer    C . survive   D.furniture ( phát âm  chữ u)

3 A.opened   B.visited   C.stayed   D.claimed (Phát âm chữ ed )

4.A.birth     B.forth   C.smooth     D.breath  ( Phát âm chữ th )

5.A. know   B.kite    C.kitchen   D.book  ( Phát âm chứ k )

Hãy sử dụng nhạc cụ tự làm ở bài tập 10.5* (chai có thể thay bằng ống nghiệm) và bảng hướng dẫn tới đây để tìm hiểu xem độ cao của âm phát ra phụ thuộc vào khối lượng của nguồn âm như thế nào ? 1. Cách tạo ra nốt nhạc. Gõ vào thành các chai ( từ chai số 1 đến số 7). Thổi mạnh vào miệng các chai ( từ chai số 1 đến chai số 7). 2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm). ...
Đọc tiếp

Hãy sử dụng nhạc cụ tự làm ở bài tập 10.5* (chai có thể thay bằng ống nghiệm) và bảng hướng dẫn tới đây để tìm hiểu xem độ cao của âm phát ra phụ thuộc vào khối lượng của nguồn âm như thế nào ?

1. Cách tạo ra nốt nhạc. Gõ vào thành các chai ( từ chai số 1 đến số 7). Thổi mạnh vào miệng các chai ( từ chai số 1 đến chai số 7).
2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm). Nguồn âm là :……. Nguồn âm là :….
3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm. Khối lượng của nguồn âm ... Khối lượng của nguồn âm ...
4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của các âm phát ra. Độ cao của các âm phát ra ... Độ cao của các âm phát ra ...
5. Rút ra mối liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra. Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng ... thì âm phát ra càng ...
1
13 tháng 5 2018
1. Cách tạo ra nốt nhạc. Gõ vào thành các chai ( từ chai số 1 đến số 7). Thổi mạnh vào miệng các chai ( từ chai số 1 đến chai số 7).
2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm). Nguồn âm là : chai và nước trong chai. Nguồn âm là : cột không khí trong chai.
3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm. Khối lượng của nguồn âm tăng dần. Khối lượng của nguồn âm giảm dần
4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của các âm phát ra. Độ cao của các âm phát ra giảm dần. Độ cao của các âm phát ra tăng dần
5. Rút ra mối liên hệ Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng nhỏ ( hoặc lớn) thì âm phát ra càng cao, bổng ( hoặc thấp, trầm).
1/nguồn âm là gì ?đặc điểm chung của nguồn âm ?dao dộng là gì?2/tần số là gì ?âm phát ra cao khi nào?âm phát ra thấp khi nào ?3/biên đọ dao động là gì?âm phát ra to khi nào ?âm phát ra nhỏ khi nào ?4/tai người nghe được âm có tần số từ bao nhiêu đến bao nhiêu héc?hạ âm là gì ? siêu âm là gì?5/đơn vị độ to của âm?ngưỡng db làm đau nhức tai?6/âm truyền được trongngũng môi trường nào và không truyền được trong môi...
Đọc tiếp

1/nguồn âm là gì ?đặc điểm chung của nguồn âm ?dao dộng là gì?

2/tần số là gì ?âm phát ra cao khi nào?âm phát ra thấp khi nào ?

3/biên đọ dao động là gì?âm phát ra to khi nào ?âm phát ra nhỏ khi nào ?

4/tai người nghe được âm có tần số từ bao nhiêu đến bao nhiêu héc?hạ âm là gì ? siêu âm là gì?

5/đơn vị độ to của âm?ngưỡng db làm đau nhức tai?

6/âm truyền được trongngũng môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào?

7/nêu vận tốc truyền âm trong ba môi trường không khí , nước và thép ?

8/âm phản xạ là gì?tiếng vang là gì?

9/vật phản xạ tốt có đặc điểm gì ?vật phản xạ âm kém có đặc điểm gì?

10/tiếng ồn bị ô nhiễm là như thế nào ? các bện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?

0
8 tháng 1 2022

b

Câu 1. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.D. Cả ba trường hợp trên đều nghe tiếng vangCâu 2. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ.C. Mặt gương. D. Đệm cao su.Câu 3. Vật nào sau đây phản xạ âm kém?A. Sàn nhà gạch men. B. Mặt bàn gỗ nhẵn.C....
Đọc tiếp

Câu 1. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe tiếng vang
Câu 2. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ.
C. Mặt gương. D. Đệm cao su.
Câu 3. Vật nào sau đây phản xạ âm kém?
A. Sàn nhà gạch men. B. Mặt bàn gỗ nhẵn.
C. Gương soi. D. Khán giả trong nhà hát.
Câu 4. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề.
B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề nhẵn, cứng.
C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn.
D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn.
Câu 5. Âm phản xạ là
A. âm dội lại khi gặp vật chắn. B. Âm đi xuyên qua vật chắn.
C. Âm đi vòng qua vật chắn. D. Các loại âm trên.
Câu 6. Những vật hấp thu âm tốt là vật
A. phản xạ âm tốt. B. phản xạ âm kém.
C. có bề mặt nhẵn, cứng. D. có bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng.
Câu 7. Yếu tố nào quyết định có tiếng vang?
A. Tần số của âm.
B. Độ to của âm.
C. Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm.
D. Độ trầm, bổng của âm.
 

3
6 tháng 12 2021

1. C

2. C

7. C

6 tháng 12 2021

Câu 1. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe tiếng vang
Câu 2. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ.
C. Mặt gương. D. Đệm cao su.
Câu 3. Vật nào sau đây phản xạ âm kém?
A. Sàn nhà gạch men. B. Mặt bàn gỗ nhẵn.
C. Gương soi. D. Khán giả trong nhà hát.
Câu 4. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt sần sùi, gồ ghề.
B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề nhẵn, cứng.
C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn.
D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn.
Câu 5. Âm phản xạ là
A. âm dội lại khi gặp vật chắn. B. Âm đi xuyên qua vật chắn.
C. Âm đi vòng qua vật chắn. D. Các loại âm trên.
Câu 6. Những vật hấp thu âm tốt là vật
A. phản xạ âm tốt. B. phản xạ âm kém.
C. có bề mặt nhẵn, cứng. D. có bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng.
Câu 7. Yếu tố nào quyết định có tiếng vang?
A. Tần số của âm.
B. Độ to của âm.
C. Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm.
D. Độ trầm, bổng của âm.
 

Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:    A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.    B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.    C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.    D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:    A. Dây đàn dao động         B. Không khí xung quanh...
Đọc tiếp

Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:

    A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.

    B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.

    C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.

    D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.

Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:

    A. Dây đàn dao động         B. Không khí xung quanh dây đàn

    C. Hộp đàn                         D. Ngón tay gảy đàn

Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?

    A. Người diễn viên phát ra âm.

    B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.

    C. Màn hình tivi dao động phát ra âm

    D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm

Bài 4: Tần số dao động càng cao thì

    A. âm nghe càng trầm         B. âm nghe càng to

    C. âm nghe càng vang xa         D. âm nghe càng bổng

Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

    A. 2Hz         B. 0,5Hz         C. 2s         D. 0,5s

Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?

    A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.

    B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.

    C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.

    D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.

Bài 7: Chọn phát biểu đúng?

    A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

    B. Đơn vị tần số là giây (s).

    C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

    D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

    A. to         B. bổng         C. thấp         D. bé

Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

    A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

    B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

    C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

    D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:

    A. 10         B. 55         C. 250         D. 45

Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:

    A. 60 dB         B. 100 dB         C. 130 dB         D. 150 dB

Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

    A. Biên độ và tần số dao động của âm.

    B. Tần số dao động của âm.

    C. Vận tốc truyền âm.

    D. Biên độ dao động của âm

2
15 tháng 11 2021

1.D

15 tháng 11 2021

Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:

    A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.

    B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.

    C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.

    D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.

Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:

    A. Dây đàn dao động         B. Không khí xung quanh dây đàn

    C. Hộp đàn                         D. Ngón tay gảy đàn

Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?

    A. Người diễn viên phát ra âm.

    B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.

    C. Màn hình tivi dao động phát ra âm

    D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm

Bài 4: Tần số dao động càng cao thì

    A. âm nghe càng trầm         B. âm nghe càng to

    C. âm nghe càng vang xa         D. âm nghe càng bổng

Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

    A. 2Hz         B. 0,5Hz         C. 2s         D. 0,5s

Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?

    A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.

    B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.

    C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.

    D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.

Bài 7: Chọn phát biểu đúng?

    A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

    B. Đơn vị tần số là giây (s).

    C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

    D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

    A. to         B. bổng         C. thấp         D. bé

Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

    A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

    B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

    C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

    D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:

    A. 10         B. 55         C. 250         D. 45

Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:

    A. 60 dB         B. 100 dB         C. 130 dB         D. 150 dB

Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

    A. Biên độ và tần số dao động của âm.

    B. Tần số dao động của âm.

    C. Vận tốc truyền âm.

    D. Biên độ dao động của âm