cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 38%( d= 1,19 g/ml) để pha chế thành 1l dung dịch HCL 2N
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
1) Gọi dd HCl 18,25% là dd HCl (1)
Gọi dd HCl 13% là dd HCl (2)
Giả sử trộn a lít dd HCl (1) với b lít dd HCl (2) để thành dd HCl 4,5M
\(m_{dd.HCl.\left(1\right)}=1,2.1000a=1200a\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(1\right)}=\dfrac{1200a.18,25\%}{36,5}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{dd.HCl.\left(2\right)}=1,123.1000b=1123b\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl.trong.dd.\left(2\right)}=\dfrac{1123b.13\%}{36,5}=4b\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=6a+4b\left(mol\right)\)
Vdd sau khi pha = a + b (l)
=> \(C_M=\dfrac{6a+4b}{a+b}=4,5M\)
=> 6a + 4b = 4,5a + 4,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> a : b = 1 : 3
2)
Gọi khối lượng Na2CO3 trong dd bão hòa là a (g)
Có: \(S=\dfrac{a}{263,6-a}.100=31,8\left(g\right)\)
=> a = 63,6 (g)
=> nH2O(bđ) = 200 (g)
Giả sử số mol Na2CO3.6H2O là x (mol)
=> mNa2CO3(sau khi hòa tan) = 63,6 + 106x (g)
mdd(sau khi hòa tan) = 263,6 + 214x (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.hòa.tan}=\dfrac{63,6+106x}{263,6+214x}.100\%=34,13\%\)
=> x = 0,8 (mol)
=> mNa2CO3.6H2O = 0,8.214 = 171,2 (g)
\(n_{HCl}=1.2=2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=2.36,5=73\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(bd\right)}=\dfrac{73.100\%}{38\%}=192,1\left(g\right)\)
\(V_{dd\left(bd\right)}=\dfrac{192,1}{1,19}=161,43\left(ml\right)\)