Hòa tan 10,2g hỗn hợp chứa Mg và Al vào dd axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng
c) Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
d) Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
Hòa tan 10,2g hỗn hợp chứa Mg và Al vào dd axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng
c) Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
d) Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
a) 10,2 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24a+27b=10,2\left(I\right)\)
\(n_{H_2}\left(đktc\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(Mg\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+H_2\left(a\right)\)
\(2Al\left(b\right)+6HCl\left(3b\right)\rightarrow2AlCl_3\left(b\right)+3H_2\left(1,5b\right)\)
Theo PTHH: \(\sum n_{H_2}=a+1,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+1,5b=0,5\left(II\right)\)
Giair (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Phần trăm khối lương
b) Theo PTHH: \(\sum n_{HCl}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.100}{7,3}=500\left(g\right)\)
c) Muối sau phản ứng\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,2\left(mol\right)\\AlCl_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Khối lượng hôn hợp muối thu được khi cô cạn dung dịch sau pứ
d) \(m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\\ =10,2+500-1=509,2\left(g\right)\)
=> nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng