Bài 3. Cho 22,8 gam hh gồm Mg và Al2O3 vào 686 gam dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau pứ hoàn toàn thu được dd Y.
a) Viết PTHH
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ phân trăm của dd Y .
Bài 1. Cho x gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dd HCl dư. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 4,4 gam chất rắn không tan đồng thời thoát ra 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tìm x?
Bài 2. Cho 7,2 gam hh gồm Fe và Fe2O3 vào dd H2SO4 1M vừa đủ sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thấy thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dd X.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích dd H2SO4 ban đầu.
d) Tính nồng độ mol của dd X biết thể tích dd sau không đổi.
Bài 1 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1..................................0.1\)
\(m_{hh}=x=0.1\cdot56+4.4=10\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.1.......0.1..........0.1.............0.1\)
\(m_{Fe_2O_3}=7.2-0.1\cdot56=1.6\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{7.2-0.1\cdot56}{160}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.01...........0.03..............0.01\)
\(c.\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1+0.03}{1}=0.13\left(l\right)\)
\(d.\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.13}=\dfrac{10}{13}\left(M\right)\)
\(C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.03}{0.13}=\dfrac{3}{13}\left(M\right)\)