Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1=6 ôm, R2=18 ôm, R3=16 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=52V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và dòng điện qua mạch .
b. Tính hiẹu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=2+4+6=12\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3 là:
\(U_3=IR_3=0,5.6=3\left(V\right)\)
\(MCD:R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>R=R1+R23=R1+\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}=18+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=30\Omega\)
\(=>I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{30}=0,4A\)
Ta có: \(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(0,4\cdot18\right)=4,8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{4,8}{20}=0,24A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{4,8}{30}=0,16A\end{matrix}\right.\)
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=3\Omega\) ; \(R_2=5\Omega\) ; \(R_3=7\Omega\)
\(U=6V\)
Tính : a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(U_1=?\) ; \(U_2=?\) ; \(U_3=?\)
Giải
a. Vì \(R_2\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
Do \(R_1\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở là :
\(U_1=I_1.R_1=0,4.3=1,2V\)
\(U_2=I_2.R_2=0,4.5=2V\)
\(U_3=I_3.R_3=0,4.7=2,8V\)
Đáp số : a. \(R_{tđ}=15\Omega\)
b. \(U_1=1,2V\) ; \(U_2=2V\) ; \(U_3=2,8V\)
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Do \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow U_1< U_2\)
\(U_1=I_1.R_1=2.3=6\left(V\right)\)
Tóm tắt : Biết : \(R_1=7\Omega\) ; \(R_2=9\Omega\)
\(U=6V\)
Tính : a. \(R_{tđ}=?\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\)
a. Vì \(R_1\) nt \(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=7+9=16\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{16}=\dfrac{3}{8}A\)
Do \(R_1\) nt \(R_2\) nên :
\(I=I_1=I_2=\dfrac{3}{8}A\)
Đáp số : a. \(R_{tđ}=16\Omega\)
b. \(I_1=I_2=\dfrac{3}{8}A\)
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=6+18+16=40\Omega\)
Theo định luật ôm :
\(R=\dfrac{U}{I}=>I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{52}{40}=1,3\left(A\right)\)
b, Ta có :
Trong mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau :\(I=I_1=I_2=I_3=1,3A\)
\(=>U_1=I.R_1=1,3.6=7,8\left(V\right)\)
\(U_2=I.R_2=1,3.18=23,4\left(V\right)\)
\(U_3=I.R_3=1,3.16=20,8\left(V\right)\)
Vậy ...
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rm= R1+R2+R3=6+18+16=40(ôm).
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Im=U/Rm=52/40=1,3(A)
b) Áp dụng hệ quả của đoạn mạch nối tiếp ta có:
U1/U2=R1/R2;U2/U3=R2/R3;U3/U1=R3/R1.
suy ra U1/U2=1/3;U2/U3=9/8;U3/U1=8/3;
tương dương U2=3U1;U3=8/3U1.(1)
Ta có : U1+U2+U3=U=52(v)(2)
thay (1) vào (2) suy ra:
U1+3U1+8/3U1=52
<=> 20/3U1=52
<=> U1=7,8(v).
=> U2=23,4(v).
U3=52-23,4-7,8=20,8(v).