Câu 3: Cho 3,36 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 300g dung dịch NaOH sau phản ứng chỉ tạo muối Na2SO3 và nước.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
a) PTHH: SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
b) Vì p.ứ chỉ tạo sp là muối Na2SO3 và H2O
=> nNaOH= 2.nSO2= 2. (3,36/22,4)= 0,3(mol)
=> mNaOH= 0,3.40=12(g)
=>C%ddNaOH= (12/300).100=4%
c) mddNa2SO3= mSO2 + mddNaOH= 0,15. 64+300= 309,6(g)
nNa2SO3=nSO2= 0,15(mol) => mNa2SO3= 0,15.126=18,9(g)
C%ddNa2SO3= (18,9/309,6).100=6,105%
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH= \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,3 . 40
= 12 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{12.100}{300}=4\)0/0
c) Số mol của muối natri sunfit
nNa2SO3 = \(\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfit
mNa2SO3 = nNa2SO3 . MNa2SO3
= 0,15 . 126
= 18,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mSO2 + mNaOH
= (0,15 . 64) + 300
= 309,6 (g)
Nồng độ phần trăm của muối natri sunfit
C0/0Na2SO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{18,9.100}{309,6}=6,1\)0/0
Chúc bạn học tốt