a. Cần lấy bao nhiêu gam CuSO 4 .5H 2 O hòa tan vào 400ml dung dịch CuSO 4 10%
(D=1,1g/ml) để tạo thành dung dịch A có nồng độ 16,48%.
b. Khi hạ nhiệt độ dung dịch A xuống 12 o C thì thấy có 50 gam muối CuSO 4 .5H 2 O kết
tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính độ tan của CuSO 4 ở 12 o C.
a. Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}\times100\%=64\%\)
Coi CuSO4.5H2O là dd CuSO4 có nồng độ 64%
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là a gam (a>0)
Theo đề: \(m_{ddCuSO_410\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{440}=\dfrac{6,48}{47,52}=\dfrac{3}{22}\)
=> a=60 (gam)
Vậy cần lấy 60 gam CuSO4.5H2O