Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(m_{ddCuSO_4.10\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.10\%}=440\times10\%=44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=440-44=396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.29,8\%}=\frac{396}{100\%-29,8\%}=564,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.29,8\%}=564,1\times29,8\%=168,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}thêm=168,1-44=124,1\left(g\right)\)
Bạn sửa đề hộ mình là 20.8% nhé
ls= lúc sau
a) Gọi: x (g) là khối lượng CuSO4 thêm vào
mddCuSO4= 400*1.1=440g
mCuSO4 = 440*10/100=44g
mCuSO4 (ls) = x + 44 g
mdd CuSO4(ls) = 440 + x g
C%CuSO4 = \(\frac{x+44}{x+440}\cdot100\%=20.8\%\)
=> x = 60
b) Gọi: S là độ tan của CuSO4 ở 12oC
mdd C = 440 + 60 = 500g
mCuSO4(ls) = 60 + 44 =104 g
nCuSO4.5H2O = 60/250= 0.24 mol
=> nCuSO4 = 0.24 mol
mCuSO4 = 0.24*160=38.4g
mCuSO4(còn lại ) = 104 - 38.4 = 65.6g
mdd CuSO4 (còn lại ) = 500-60= 440g
Ta có :
\(C\%=\frac{S}{S+100}\cdot100=\frac{65.6}{440}\cdot100\)
=> S = 17.52g
CTTQ liên hệ giữa độ tan ( S ) và nồng độ phần trăm ( C% )
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\)
a) C% dd bão hòa CuSO4 ở nhiệt độ t1:
\(C\%=\dfrac{20}{20+100}.100=16,67\%\)
b)
ở t2 độ C
34,2g CuSO4+100g H2O--->134,2gam dd bão hòa
x(g) CuSO4+ y ( g) H2O---->134,2gam dd bão hòa
=> x=34,2 và y=100
ở t1 độ C
20g CuSO4+100g H2O-->dd bão hòa
z(g) CuSO4+100g H2O--> dd bão hòa
=> Z=20
=> có 34,2-20=14,2g CuSO4 tách ra
\(CuSO_4+5H_2O->CuSO_4.5H_2O\)
nCuSO4=14,2/160=0,08875mol
=> nCuSO4.5H2O=0,08875mol=>mtinh-thể=0,08875.250=22,1875gam
a ) Ở nhiệt độ t1 :Nồng độ dd bão hoà là :
\(C_{\%}=\dfrac{20}{134,2}.100=14,9\%\)
b) -Xét trong từng trường hợp :
Ở nhiệt dộ t1:
Ta có : Cứ 100 g nước hào tan được 34,2g CuSO4 tạo thành 134,2 gam dung dịch CuSO4 .
Vậy có 100g nước và 34,2 gam CuSO4 có trong dung dịch .
- Ở nhiệt dộ t2 :
Gọi x là số mol CuSO4 .
5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1
\(m_{CuSO_4}\left(tach\right)=160x\left(g\right);m_{H_2O}\left(tach\right)=90x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(conlai\right)=34,2-160x\left(g\right);m_{H_2O}\left(con\right)=100-90x\left(g\right)\)
Mà theo bài ra ta có :
\(\dfrac{34,2-160x}{90x-80}=0,2\Rightarrow x=0,1mol\)
Số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ t2 xuống t1 là :
\(0,1.250=25\left(g\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,25mol...........0,25mol..........0,25mol
mCuSO4= 0,25.160=40g
mdd sau = \(0,25.80+\dfrac{98.0,25.100}{20}=142,5g\)
mH2O = 142,5 - 40 =102,5 g
khi hạ nhiệt độ :
\(CuSO_4+5H_2O\rightarrow CuSO_4.5H_2O\)
Gọi x là số mol tách ra khỏi dung dịch sau khi hạ nhiệt độ :
khối lượng CuSO4 còn lại : 40- 160x
khối lượng nước còn lại : 102,5-90x
Độ tan : \(17,4=\dfrac{\left(40-160x\right).100}{102,5-90x}\Rightarrow x=0,15mol\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tach\right)}=0,15.150=38,3g\)
Theo đề bài ta có :
Độ tan của CuSO4 ở 100c là 17,4 g
=> mct=mCuSO4=17,4 g
=> nCuSO4=\(\dfrac{17,4}{160}\approx0,109\left(mol\right)\)
Ta có pt phản ứng :
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
Ta có tỉ lệ :
nCuO=\(\dfrac{0,25}{1}mol>nCuSO4=\dfrac{0,109}{1}mol\)
=> số mol của CuO dư ( tính theo số mol của CuSO4)
Theo đề bài ta có :
nCuSO4.5H2O=nCuSO4=0,109 mol
=> mCuSO4.5H2O=0,109.250=27,25 (g)
Vậy khối lượng của CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 27,25 (g)
Gọi khối lượng CuSO4 ban đầu là x.
Ở 70 độ C thì 31,4 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 131,4 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x gam muối tan tạo ra \(\frac{131,4x}{31,4}\) gam dung dịch bão hòa.
Ta có:
\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{150}{160+18.5}=0,6\left(mol\right)=n_{CuSO4\left(tach.ra\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4\left(tach.ra\right)}=0,6.160=96\left(g\right)\)
Vậy sau khi hạ nhiệt độ dung dịch còn lại x-96 gam muối.
Ở 0 độ C thì 12,9 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 112,9 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x-96 gam muối tan tạo ra \(\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\) gam dung dịch bão hòa
BTKL,
\(\frac{131,4}{31,4}.x=150+\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\)
\(\Rightarrow x=151,117\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(bđ\right)}=\frac{131,4}{31,4}=632,38\left(g\right)\)
Câu 1:
\(m_{CuSO_4}=600\times8\%=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,3\times250=75\left(g\right)\)
Câu 2:
\(m_{CuSO_4.8\%}=500\times8\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=500-40=460\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.4\%}=\frac{460}{100\%-4\%}=479,17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.4\%}=479,17-460=19,17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=40-19,17=20,83\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=\frac{20,83}{160}=0,13\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,13\times250=32,5\left(g\right)\)
Do tan của \(CuSO_4\) o nhiet do 20 độ C la
\(\dfrac{62,1.100}{300}\)=20,7
a)S20oC = \(\dfrac{62,1}{300}\).100 = 20,7 g
b)C% = \(\dfrac{62,1}{62,1+300}\).100% = 17,14%
a. Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}\times100\%=64\%\)
Coi CuSO4.5H2O là dd CuSO4 có nồng độ 64%
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là a gam (a>0)
Theo đề: \(m_{ddCuSO_410\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{440}=\dfrac{6,48}{47,52}=\dfrac{3}{22}\)
=> a=60 (gam)
Vậy cần lấy 60 gam CuSO4.5H2O