Thay các dấu \(\circledast\) và các chữ bởi các chữ số thích hợp :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 111 = 3 . 37.
Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111.
a) 111 = 3 . 37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37 . 3 = 111
Để \(\overline{\circledast25\circledast}\) chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng của \(\overline{\circledast25\circledast}\) phải bằng 0.
Thay vào ta có: \(\overline{\circledast250}\)
Để \(\overline{\circledast250}\) chia hết cho 3 thì \(\circledast+2+5=\circledast+7⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\in\left\{2;5;8\right\}\)
Thay vào ta được các số: 2250; 5250; 8250.
Vì a.a có chữ số tận cùng bằng a nên a ∈ {0; 1; 5; 6}
Vì tích aaa.a là một số có bốn chữ số nên a > 3
Ta có: 555.5 = 2775 < 3000 (loại)
666.6 = 3996 (thoả mãn)
Vậy ta có tích:
Số ở hàng đơn vị của tích 70*7* là 7 (vì 3 x 9 = 27).
Tích 70*77 phải chia hết cho 9 nên ta có:
7 + 0 + * + 7 + 7 chia hết cho 9
Hay 21 + * chia hết cho 9
Suy ra * chỉ có thể bằng 6.
Vậy tích cần tìm là 70677.
Suy ra thừa số còn lại: 70677 : 9 = 7853.
Vậy ta có phép nhân:
abcdeg.4=gabcde => (abcde.10 +g).4 =100000.g+abcde =>39.abcde =99996.g => abcde=2564.g
Mà abcde + g= 15390
=>2564 g + g = 15390
=> 2565 g =15390
=> g =6
=> abcde =2564.6= 15384
Vậy abcde =15384 ; g =6
Ta có 1234* ⋮ 9. Do đó: 1 + 2 + 3 + 4 + * = (10 + *) ⋮ 9 x = 8
Mà 12348 : 9 = 1372. Ta có phép tính hoàn chỉnh là : 1372 . 9 = 12348
a)Ta có 1234* ⋮ 9. Do đó: 1 + 2 + 3 + 4 + * = (10 + *) ⋮ 9 x = 8
Mà 12348 : 9 = 1372. Ta có phép tính hoàn chỉnh là : 1372 . 9 = 12348
a) 7853.9 = 70677
b) a.a tận cùng a \(\Rightarrow\) a \(\in\left\{0;1;5;6\right\}\).
Ta có thể thấy :
a\(\ne0,\) a\(\ne1\)
Thử : 555.5 = 2775, loại
666.6 = 3996, đúng
666 x 6 = 3996