Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học; hiện tượng vật lí. Giải thích. Giúp mình vs ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Hiện tượng tượng vật lí do không có chất mới tạo ra mà chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác (từ rắn --> khí)
b) Hiện tượng hóa học do có sự tạo thành chất mới
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
c) Hiện tượng hóa học do có sự tạo thành chất mới
d) Hiện tượng tượng vật lí do không có chất mới tạo ra
e) Khi chiên mỡ, mỡ bị chảy, giai đọan này không có sự biến đổi hóa học vì không sinh ra chất mới mà chỉ là sự thay đổi trạng thái. Khi đun quá lửa có mùi khét, giai đoạn này có sự biến đổi hóa học vì mỡ đã biến đổi thành than và các khí khác
f) Hiện tượng hóa học do rượu để lâu trong không khí ở nhiệt độ thích hợp sẽ là điều kiện tốt để các vi khuẩn hoạt động ( lên men) dẫn đến làm rượu bị chua
g) Hiện tượng vật lí do không có sự tạo thành chất mới, chỉ là sự chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí.Nếu như ta ngưng tụ lại thì ta vẫn được cồn như ban đầu.
h) Hiện tượng hóa học do có sự tạo thành chất mới màu xanh (muối đồng) mà không phải là màu đỏ (Cu) ban đầu.
a/ Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
→ Hiện tượng vật lí, vì không có chất mới tạo thành.
b/ Hoà ta axít axêtíc vào nước đựơc dung dịch axít loãng, dùng làm giấm ăn.
→ Hiện tượng vật lí, vì không chất mới tạo thành.
c/ Cuốc xẻng, dao làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
→ Hiện tượng hóa học, vì có chất mới tạo thành.
Hiện tượng VL:
a) Là hiện tượng VL vì: ko có sự biến đổi chất dây sắt chỉ bị chỉ tán thành đinh
Hiện tượng HH:
b) Là hiện tượng HH vì: có sự biến đổi chất
c) Là hiện tượng HH vì: sắt để lâu trg không khí tác dụng với Oxi => Bị gỉ
d) Là hiện tượng HH vì: gỗ, củi sau khi cháy sẽ thành than
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?
A. Nung nóng tinh thể muối ăn. B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
C. Sự thăng hoa của nước hoa. D. Sự ngưng tụ hơi nước.
Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi
A. thể tồn tại của chất. C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.
B. chất này thành chất khác. D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.
Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm
A. 2 giai đoạn. C. 1 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn. D. 4 giai đoạn.
Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là
A. Oxi. B. Nitơ. C. Hiđro. D. Các bonxit.
Câu 5: Khi đốt P trong oxi dư tạo thành P2O5, phương trình cân bằng đúng là
A. P + O2 ® P2O5. C. 4P + 5O2 ® 2P2O5.
B. 2P + O2 ® P2O5. D. 4P + 5O2 ® P2O5.
Câu 6: Có phương trình hoá học: 4K + O2 ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là
A. 4 : 2 : 2. B. 4 : 1 : 4. C. 4 : 2 : 4. D. 4 : 1 : 2.
Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng
A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.
B. Parafin + Oxi ® Nước.
C. Cacbonđioxit + nước ® Parafin + Oxi.
D. Parafin + Oxi ® Cacbonđioxit.
Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO2 ), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:
A. Nước cất. C. Dung dịch Natri Hiđroxit.
B. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dich Axit Clohiddric.
Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:
A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.
B. Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.
C. Canxi oxit + Cacbon đioxit ® Canxi cacbonat.
D. Cacbon đioxit + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.
Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?
A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.
B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.
C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.
Câu 11: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia.
B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.
C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
B. Nước đá để thành nước lỏng.
C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.
D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
Câu13: Phản ứng hóa học là
A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.
D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.
Chất sản phẩm là
A. Bari clorua, Natri sunfat. B. Bari clorua, Natri clorua.
C. Bari sunfat, Natri clorua. D. Bari sunfat, Natri sunfat.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.
B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
Câu 16: Có mấy bước để lập phương trình hóa học?
A. 3 bước . B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước.
Câu 17: Phương trình hóa học dùng để
A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.
D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.
Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?
A. Nhiệt độ phản ứng. B. Tốc độ phản ứng.
C. Chất mới sinh ra. D. Các chất tham gia.
Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hoá học.
C. có khí cacbonic bay ra. D. có khí hiđro bay ra.
Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hóa học.
C. cả 2 hiện tượng trên. D. không có hiện tượng gì.
Trong các hiện tượng sau, cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học :
1. Dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 bị đục khi ta thổi hơi thở vào
=> Hiện tượng hóa học
2. Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh trong chén sứ
=> Hiện tượng vật lý
3. Đốt sắt trong không khí tạo thành sắt từ oxit (Fe3O4)
=> Hiện tượng hóa học
4. Vắt chanh vào nước
=> Hiện tượng vật lý
5. Miếng kính rơi xuống sàn vỡ tan
=> Hiện tượng vật lý
6. Giấm bị đổ trên nền gạch hoa có hiện tượng sủi bọt khí
=> Hiện tượng hóa học
7. Nhựa đường đun nóng chảy lỏng ra
=> Hiện tượng vật lý
8. Điện phân nước thu khí hidro và oxi
=> Hiện tượng hóa học
9. Sự quang hợp của cây xanh
=> Hiện tượng hóa học
10. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi (HTVL)
=> Hiện tượng vật lý
11. Hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước thu dung dịch axit sunfuric
=> Hiện tượng hóa học
12. Tàn đóm đỏ bùng cháy khi đưa vào bình khí oxi
=> Hiện tượng hóa học
13. Sự kết tinh của muối ăn
=> Hiện tượng vật lý
14. Hòa tan thuốc tím vào nước
=> Hiện tượng vật lý
15. Pha loãng giấm ăn
=> Hiện tượng vật lý
16. Nung nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh
=> Hiện tượng hóa học
17. Xác động vật bị thối rữa
=> Hiện tượng hóa học
18. Sắt bị rỉ sét
=> Hiện tượng hóa học
19. Nhỏ dung dịch Natri hidroxit vào dung dịch đồng (II) sunfat thấy có chất rắn màu xanh
=> Hiện tượng hóa học
20. Rượu để lâu ngày bị chua
=> Hiện tượng hóa học