CAU 2: cho 9,14g hon hop gom Cu, Mg, Al vao dd HCl vua du thu duoc 7,84lit khi o dktc vao 2,54g chat ran va dd muoi R. Tinh khoi luong muoi khan o trong dd R
( giup mik voi Nek) -
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta thấy: số mol của HCl gấp 2 lần số mol của H2
Mà nH2 = 7,84/ 22/4 = 0,35 mol
=> nHCl = 0, 35 x 2 = 0,7 mol
=> m HCl = 0,7 x 36,5 = 25,55 g
m H2 = 0,35 x 2 = 0,7 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối khan + mh2 + mchất rắn
=> mmuối khan = (9,14 -2,54)+ 25,55 - 0,7= 31,45 g
3. a) AgNO3 +HCl --> AgCl +HNO3 (1)
nHCl=0,4(mol)=>mHCl=14,6(g)
nAgNO3=0,3(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>HCl dư ,AgNO3 hết => bài toán tính theo AgNO3
theo (1) : nHCl(dư)=nHNO3=nAgCl=nAgNO3=0,3(mol)
=>mAgCl=43,05(g)
b)mdd sau pư=14,6+300-43,05=271,55(g)
mHCl(dư)=3,65(g)
mHNO3=18,9(g)
=>C%dd HNO3=6,96(%)
C%dd HCl dư=1,344(%)
2. a) Mg +2HCl --> MgCl2 +H2 (1)
nH2=0,3(mol)
theo (1) : nMg=nH2=0,3(mol)
=>mMg=7,2(g)=>mCu=4,8(g)
=>nCu=0,075(mol)
%mMg=60(%)
%mCu=40(%)
b) theo (1) : nHCl=2nH2=0,6(mol)
=>mdd HCl=100(g)
c) mH2=0,6(mol)
mdd sau pư= 7,2+100-0,6=106,6(g)
theo (1) : nMgCl2=nMg=0,3(mol)
=>mMgCl2=28,5(g)
=>C%dd MgCl2=26,735(%)
gọi x là số mol của Mg,, y là số mol của Zn
Ta có mMg + mZn= 2,43
n.24 + n.65= 2,43 <=> 24x + 65y = 2,34 (1)
mặt khác ta có m MgSO4 + mZnSO4 = 7,23
n.120+ n161n = 7,23 => 120x + 161y = 7,23 (2)
Từ 1 và 2 lập hệ phương trình 24x+65y=2,43
120x+ 161y=7,23
=> x= 0.02 y= 0,03
khối lượng của MgSO4
mMgSO4= n.M = 0.02.120=2,4g
phần trăm khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu là
% MgSO4 =\(\dfrac{2.4}{7,23}.100=33,195\%\)
% ZnSO4= 100-33,195=66.805%
Mg + H2SO4 -------> MgSO4+ H2
theo ph.trình 1mol---.1mol----------------> 1mol--->1mol
theo đề 0.02-------------------------------> 0,02
thể tích của khí H2 là Vh2= 22,4.0,02= 0,448l
Zn + H2SO4----> ZnSO4 + H2
theo pt 1mol--.1mol--.1mol-->1mol
theo đề 0,03mol------------>0,03mol
thể tích khí H2 là
VH2= 22.4.0.03=0,672 lít
PTHH : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
a, Đặt nMg = x
nZn = y ( với x ; y > 0 )
Ta có : 24x + 65y = 2,43
Theo phương trình phản ứng , ta có :
mmuối = mMgSO4 + mZnSO4 = 7,23 ( g )
⇒ 120. nMgSO4 + 161. nZnSO4 = 7,23
mà nMgSO4 = nMg = x
nZnSO4 = nZn = y
⇒ 120x + 161y = 7,23
Giải hệ phương trình : 24x + 65y = 2,43
120x + 161y = 7,23
⇒ x = 0,02 (mol )
y = 0,03 ( mol )
⇒ mMgSO4 = 120x = 120 .0,02 = 2,4 ( g )
⇒ %mMgSO4 = \(\dfrac{2,4}{7,23}\) . 100% = 33,19%
⇒ % mZnSO4 = 100% - 33,19% = 66,81%
b, Theo phương trình phản ứng (1) , ta có
nH2 = nMg = 0,02 (mol )
Theo phương trình phản ứng (2) ta có
nH2 = nZn = 0,03 ( mol )
⇒ nH2 dùng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,02 + 0,03 = 0,05 ( mol )
⇒ VH2 thu được = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )
Vậy .........
Chúc bạn học tốt !
- Giải:
Gọi R là kim loại hóa trị x
4R + xO2 → 2R2Ox ( x có thể là 8/3)
Khối lượng O2 pư = khối lượng oxi trong oxit = 20,88 - 15,12 = 5,76 gam
Ta có: \(\dfrac{2R}{16x}=\dfrac{15,12}{5,76}=2,625\) ( hoặc lập pt : \(\dfrac{2R}{2R+16x}=\dfrac{15,12}{20,88}\) )
⇒ R = 21x
Chỉ có x = \(\dfrac{8}{3}\) , R = 56 ( Fe) là thỏa mãn ⇒ oxit là Fe3O4
Gọi V(l) là thể tích dung dịch axit ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2V\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,25V___2V_____________________________(mol)
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,25V_____ V______________________________(mol)
Suy ra ta có : 0,5V = \(\dfrac{20,88}{232}=0,09\) ⇒ V = 0,18 lít
mmuối = mkim loại + mgốc axi = 15,12 + (0,18× 2× 35,5) + (0,18 × 96) = 45,18 gam
* Nếu đặt Công thức oxit là RxOy thì ta vẫn biện luận được R = 56 và \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{8}{3}\) = ( là hóa trị Fe ). Để tính khối lượng muối thì có thể áp dụng định luật BTKL.
NaCl + H2SO4 ---> NaHSO4 + HCl (khí)
KCl + H2SO4 ---> KHSO4 + HCl (khí)
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Gọi x, y tương ứng là số mol của NaCl và KCl.
x + y = 2 số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,4
58,5x + 74,5y = 26,6
Giải hệ thu được: x = y = 0,2 mol.
mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 g và mKCl = 14,9 g
%NaCl = 11,7/26,6 = 43,98% còn lại là % của KCl.
a ) Gọi x là số mol NaOH , y là số mol KOH
Ta có : 15,2 g hỗn hợp NaOH va KOH
=> Ta có phương trình : 40x + 56y = 15,2 . . . . . ( 1 )
Ta có phương trình phản ứng :
NaOH + HCl ———→ NaCl + H2O
. x ———————–→ x mol
KOH + HCl ———→ KCl + H2O
. y ———————→ y mol
Thu được 20,75 g các muối Clorua
=> Ta có phương trình : 58,5x + 74.5y = 20,75 . . . . .( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có hệ 2 phương trình : Giải hệ ta có : x = 0,1 mol , y = 0,2 mol
x = 0,1 mol => n NaOH = 0,1 mol => m NaOH = 4 gam
y = 0,2 mol => n KOH = 0,1 mol => m KOH = 11,2 gam
% khối lượng mỗi chất :
. . . . . . . . . m NaOH tan x 100 . . . . 4 x 100
% NaOH = ————————— = ————— = 26,32 %
. . . . . . . . . . . m hỗn hợp . . . . . . . . .15,2
% KOH = 100 % – % NaOH = 100 % – 26,32 % = 73,68 %
Σ n HCl đã phản ứng = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol => m HCl tan = 10,95 gam
. . . . . . . . . . . . .m HCl tan x 100 . . . .10,95 x 100 . . . .10,95
=> C% HCl = ————————— = ——————– = ———– = 5,475 % ≈ 5,5 %
. . . . . . . . . . . . . . . .m dd HCl . . . . . . . . 200 . . . . . . . .2
Vậy % NaOH = 26,32 % ; % KOH = 73,68 % ; % HCl phản ứng = 5,5%
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O; Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 => khí H2 thu đc chỉ từ Fe, số mol khí H2 = 11.2/22.4 = 0.5 mol, chiếu lên phương trình
=> số mol Fe cũng = 0.5 mol
=> khối lượng Fe = 0.5x56 = 28g
=> khối lượng CuO = 40-28 = 12g,
rồi phần trăm khối lượng thì chắc là bạn tự tính đc chứ :D