Thụ tinh là gì?Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Thụ phấn: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
Thụ tinh: Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại tế bào noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
* Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh là: muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện tượng thụ phấn, nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phấn là điều kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.
Câu 2: Vì khi quả chín kho thì sẽ nứt ra ( vì quả độ đen và độ xanh thuộc loại quả khô nẻ) và khiến cho hạt từ bên trong rơi ra bên ngoài
Câu 1:
Thụ phấn: Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Hiện tượng này diễn ra trước.
Thụ tinh: Là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tại noãn tạo thành hợp tử. Hiện tượng này diễn ra sau.
Câu 2:
Vì đỗ đen, đỗ xanh thuộc loại quả khô nẻ nên khi chín vỏ sẽ mỏng và cứng, đến một độ nào đó vỏ quả sẽ tự bung ra (vì đỗ đen, đỗ xanh cũng thuộc loại quả tự phát tán) => Hạt sẽ rơi xuống đất
=> Khó thu hoạch => Năng suất thấp
Sau khi thụ tinh , hợp tử phát triển thành phôi . Noãn phát triển thành hạt chứa phôi . Bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt .
Tảo (tiếng La Tinh là cỏ biển) là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá. Hầu hết tảo sống trong nước. Đây là những sinh vật mà vách thân chứa xenluloza, là những sinh vật tự dưỡng vì chứa diệp lục, quang hợp nhờ ánh sáng và CO2. Cơ quan dinh dưỡng còn gọi là tản. Tảo có nhiều dạng: đơn bào, sợi xiên, sợi phân nhánh, hình ống, hình phiến. Tảo không có mô dẫn truyền.
Rêu có cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Tảo là một tập hợp đa dạng các sinh vật có kích thước từ đơn bào nhỏ bé đến rong biển khổng lồ và chúng thuộc về các dòng tiến hóa đa dạng. Dẫn đến, tảo phần lớn được định nghĩa bởi các đặc điểm sinh thái. Tảo chủ yếu là các loài quang hợp tạo ra oxy và sống trong môi trường nước. Ngoài ra, tảo thiếu cơ thể và các đặc điểm sinh sản của thực vật trên cạn đại diện cho sự thích nghi với cuộc sống trên cạn. Khái niệm về tảo bao gồm cả động vật nguyên sinh quanghợp là sinh vật nhân chuẩn, và các vi khuẩn lam nhân sơ, còn được gọi là tảo lam. Một số đặc điểm đặc biệt – bao gồm một nhân được bao bọc bởi một vỏ với các lỗ – tiêu biểu cho sinh vật nhân chuẩn, trong khi sinh vật nhân sơ thiếu các đặc điểm như vậy. Mặc dù một số sinh vật nhân sơ không phải vi khuẩn lam có thể quang hợp, các loài này không tạo ra oxy – trái ngược với vi khuẩn lam, động vật nguyên sinh quang hợp và thực vật trên cạn.
Số trứng tạo ra : \(100000.1.25\%=25000\left(trứng\right)\)
Số hợp tử : \(25000.15\%=3750\left(tb\right)\)
-> Chọn A
Khái niệm: SSVT: là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực(n) và giao tử cái(n) để tạo thành hợp tử. con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ.
SSHT: là kiểu sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thề mới.
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính | |
Khái niệm | Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái,con sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | - Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau giống cơ thể mẹ, - Ít đa dạng về mặt di truyền |
- Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. - Có sự đa dạng di truyền. |
Ý nghĩa | Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà thế hệ con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất, và thừa hưởng các gen chỉ từ cơ thể mẹ đó. Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật.
- Có 8 hình thức sinh sản vô tính:
+ Sinh sản phân tách
+ Sinh sản bằng chồi
+ Sinh sản sinh dưỡng
+ Sự phát sinh bào tử
+ Sự phân mảnh
+ Agamogenesis
+ Trinh sản (parthenogenesis)
+ Apomixis và Nucellar embryony
- So sánh:
+ Sinh sản vô tính diễn ra ở một cá thể sinh vật như ở động vật cấp thấp, các loài vi sinh vật, thực vật… không cần phân tính và cũng không cần hai cá thể đực và cái. Từ một cơ thể không cần biết giới tính diễn ra quá trình sinh sản vô tính từ ngay chính cơ thể mẹ. sau quá trình sinh sản vô tính sẽ tạo ra một cá thể mới giống hoàn toàn với cơ thể mẹ về thông tin di truyền hay bộ ADN sinh vật mẹ và có thể nó đó là bản sao của cơ thể mẹ ít có sự khác biệt.
Một số kiểu sinh sản như thế này không qua quá trình giảm phân tạo giao tử một cách bình thường như ở các động vật hoặc thực vật mà là quá trình tạo cơ thể mới từ cơ thể mẹ, và quá trình sinh sản sinh dưỡng cũng là một trong những kiểu sinh sản vô tính như thế.
+ Sinh sản hữu tính chỉ diễn ra ở các sinh vật có phân tính hoặc diễn ra một cách đơn giản ở một số sinh vật cấp thấp và đòi hỏi có hai cơ thể. Quá trình sinh sản hữu tính diễn ra có sự trao đổi thông tin di truyền giữa hai cơ thể bố và mẹ để cuối cùng tạo ra một cơ thể mới có bộ gene khác với cơ thể bố mẹ (là một tổ hợp mới của bộ gene từ bố và mẹ). nếu có sự phân tính thì chính bộ gene sẽ quy định giới tính ở đời con.
Sinh sản kiểu này không cần phải luôn có giới tính (chỉ cần hai cá thể), sinh sản tiếp hợp và một số kiểu sinh sản khác ở các loài cấp thấp, trong sinh sản hữu tính cũng bao gồm sinh sản có thực hiện giảm phân ở các tế bào nhân thực.
__Chúc bạn học tốt__
- Sinh sản hữu tính tạo được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền vì có quá trình giảm phân tạo giao tử, có sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
- + Ưu điểm của sinh sản hữu tính:
Tạo ra các cá thể mới rât đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
+ Hạn chế của sinh sản hữu tính:
Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
- Sinh sản hữu tính tạo được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền vì có quá trình giảm phân tạo giao tử, có sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
- + Ưu điểm của sinh sản hữu tính:
Tạo ra các cá thể mới rât đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
+ Hạn chế của sinh sản hữu tính:
Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
Thụ tinh là quá trình hợp giữa tinh trùng của tế bào sinh dục đực và trứng của tế bào sinh dục cái. Có nhiều loại thụ tinh như thụ tinh trong, thụ tinh ngoài, thụ tinh nhân tạo, thụ tinhtự nhiên. Nói về đại thể, thụ tinh là quá trình hình thành tạo hợp tử từ các giao tử, và thụ tinh là khi hợp tử đã qua lần phân bào thứ nhất để phát triển.