trong 1 phân tử ADN, số liên kết H giữa hai mạch đơn là 531.10^4 và số liên kết H trong các cặp A-T bằng số chu kì xoán của nó trong phân tử.
a) tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN trên
b) tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micromet)
c)phân tử ADN tải bản 1 số lần và môi trường nội bào đã cung cấp 1143.10^4 A tự do.Xác định số lân tải bản của ADN
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ta có : \(A=T=30\%N=900\left(nu\right)\) \(\Rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\\C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- A=2T, G=3X cái này đề không rõ là mạch nào ?
\(N=\dfrac{M}{300}=3000\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(C=\dfrac{L}{34}=150\left(ck\right)\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=300\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=900\left(nu\right)\\G=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N\\G=X=20\%N\end{matrix}\right.\)
\(H=2A+3G=3600\left(lk\right)\)
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen: \(\dfrac{N}{2}-1=1499\left(lk\right)\)
- Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen: \(2.\left(\dfrac{N}{2}-1\right)=2998\left(lk\right)\)
- Tổng liên kiết hóa trị của ADN: \(2.\left(N-1\right)=5998\left(lk\right)\)
1. \(M=N\cdot300\Rightarrow N=\dfrac{M}{300}=\dfrac{60000}{300}=200\left(nu\right)\)
2. \(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{200}{20}=10\) (vòng xoắn)
3. Tổng liên kết hóa trị: \(2N-2=2\cdot200-2=398\left(nu\right)\)
4. Ta có: \(N_A=10\%N\Rightarrow N_A=20\left(nu\right)\)
Mà: \(2A+2G=200\Rightarrow2\cdot20+2\cdot G=200\Rightarrow G=80\left(nu\right)\)
Số liên kết hóa trị: \(H=2A+3G=2\cdot20+3\cdot80=280\left(liênkết\right)\)
A - T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H => A + T = tổng lk hidro giữa A và T = 1200
A = T = \(\dfrac{1200}{2}=600\left(nu\right)\)
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{600}{20\%}=3000\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 3900 (lk)
a.
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
b.
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
A1 = T2 = 200 nu
X1 = G2 = 500 nu
T1 = A2 = 600 - 200 = 400 nu
G1 = X2 = 900 - 500 = 400 nu
c.
C = 3000 : 20 = 150
M = 3000 . 300 = 900 000 đvC
H = 2A + 3G = 3900
HT = 2N - 2 = 5998
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của ADN
Ta có:
C = N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
Số liên kết hyđrô giữa cặp A – T = 2A = C (Theo đề bài)
=> (A + G ) / 10 = 2A => G = 19A (1)
Ta lại có số liên kết hyđrô trong ADN: (2A + 3G) = 531.104 (2)
Thay (1) vào (2) ta tính được A= T = 90000; G= X = 1710000.
b. *Tính khối lượng của ADN
M = N. 300 = 2.(90000 + 1710000). 300 = 3600000 x 300 = 108.107
*Tính chiều dài của ADN:
L = 3,4 . N/2 = 3,4 . (90000 + 1710000) = 3,4 . 1800000 = 612.104 Ao = 612\(\mu m\)
c. Xác định số lần tái bản của ADN
Gọi k là số lần tái bản của ADN.
Số A môi trương cung cấp : 9.104 (2k – 1) = 1143. 104
=> 2k = 128 => k = 7.
Vậy ADN tái bản 7 lần.