1, Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ , tính từ ý nghĩa gì
a, thế là mùa xuân mong ước đã đến . Đầu tiên , từ trong vườn , mùi hoa hồng , hoa huệ sực nức . Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đây hương thơm và ánh sáng mặt trời . Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đến thủi . Các cành cây đều lấm tấm màu xanh . Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá lại sắp buông tỏa ra những tán hoa sang sáng , tim tím . Ngoài kia , rằng râm bụt cũng sắp có nụ .
Mùa xuân xinh đẹp đã về ! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về !
b, Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng .
1.
Đoạn trích a:
- Đã đến, đã cởi bỏ, đã về, đương trổ: bổ sung quan hệ thời gian.
- Cũng sắp về, cũng sắp có, lại sắp buông tỏa: cũng, lại - bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự; sắp – bổ sung quan hệ thời gian.
- Đều lấm tấm: bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự.
- Buông tỏa ra: bổ sung quan hệ kết quả và hướng.
- Không còn ngửi: không - bổ sung quan hệ phủ định; còn – bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự.
Đoạn trích b:
- Đã xâu: bổ sung quan hệ thời gian.
- Xâu được: bổ sung quan hệ kết quả.
a. Phó từ:
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không: Chi sự phủ định
- Còn: Chĩ sự tiếp diễn tương tự
- Đã: phó từ chỉ thời gian
- Đều: Chĩ sự tiếp diền
- Đương, sắp: Chỉ thời gian
- Lại: Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra: Chỉ kết quả, hướng.
- Cùng, sắp: Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã: chỉ thời gian
- Cũng: chỉ sự tiếp diễn
- Sắp: chỉ thời gian
b. Trong câu có phó từ : Đã: chỉ thời gian; Được: chỉ kết quả.