Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Phó từ “đã” bổ sung quan hệ thời gian cho động từ “đến”, “cởi bỏ”, “về”
Phó từ “không còn” bổ sung ý nghĩa phủ định tiếp diễn tương tự cho động từ “ngửi”
Phó từ “đương” bổ sung quan hệ thời gian cho động từ “trổ”
Phó từ “đều” bổ sung ý nghĩa quan hệ tiếp diễn tương tự cho tính từ “lấm tấm”
Phó từ “lại”, “sắp”, “ra” bổ sung ý nghĩa lần lượt về sự tiếp diễn tương tự, quan hệ thời gian, kết quả và hướng cho động từ “buông tỏa”.
Phó từ “cũng”, “sắp” bổ sung ý nghĩa về sự tiếp diễn tương tự và quan hệ thời gian cho động từ “có” và “về”.
Dạ cho em hỏi đoạn văn trên sử dụng mấy phép liên kết ạ? ( Lặp, nối...)
Câu 1: Các phó từ được in đậm:
Đoạn trích a:
- Đã đến, đã cởi bỏ, đã về, đương trổ: bổ sung quan hệ thời gian.
- Cũng sắp về, cũng sắp có, lại sắp buông tỏa: cũng, lại - bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự; sắp – bổ sung quan hệ thời gian.
- Đều lấm tấm: bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự.
- Buông tỏa ra: bổ sung quan hệ kết quả và hướng.
- Không còn ngửi: không - bổ sung quan hệ phủ định; còn – bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự.
Đoạn trích b:
- Đã xâu: bổ sung quan hệ thời gian.
- Xâu được: bổ sung quan hệ kết quả.
Câu 2: Bằng một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu), hãy thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc. Chỉ ra ít nhất một phó từ đã được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em đã dùng nó để làm gì.
Vốn tính nghịch ranh, vừa nhìn thấy chị Cốc, Dế Mèn đã nghĩ ngay ra mưu trêu chị. Bị chọc giận, chị Cốc bèn giáng ngay tai hoạ lên đầu Dế Choắt bởi lúc này, Choắt ta vẫn đang loay hoay ở phía cửa hang. Sự việc diễn ra bất ngờ và nhanh quá, Choắt trở tay không kịp, thế là đành thế mạng cho trò nghịch tai quái của Mèn.
– Các phó từ trong đoạn văn là những từ in đậm.
– Tác dụng của các phó từ:
-
Cụm từ "ở ngay phía cửa hang": chỉ hướng.
-
Các từ "bất ngờ, quá": chỉ mức độ.
-
Từ "không kịp": chỉ khả năng.
-
Các từ "vừa, ngay, đã, vẫn đang": chỉ quan hệ thời gian.
1.
Đoạn trích a:
- Đã đến, đã cởi bỏ, đã về, đương trổ: bổ sung quan hệ thời gian.
- Cũng sắp về, cũng sắp có, lại sắp buông tỏa: cũng, lại - bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự; sắp – bổ sung quan hệ thời gian.
- Đều lấm tấm: bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự.
- Buông tỏa ra: bổ sung quan hệ kết quả và hướng.
- Không còn ngửi: không - bổ sung quan hệ phủ định; còn – bổ sung quan hệ tiếp diễn tương tự.
Đoạn trích b:
- Đã xâu: bổ sung quan hệ thời gian.
- Xâu được: bổ sung quan hệ kết quả.
a. Phó từ:
- Đã : chỉ quan hệ thời gian
- Không: Chi sự phủ định
- Còn: Chĩ sự tiếp diễn tương tự
- Đã: phó từ chỉ thời gian
- Đều: Chĩ sự tiếp diền
- Đương, sắp: Chỉ thời gian
- Lại: Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Ra: Chỉ kết quả, hướng.
- Cùng, sắp: Chỉ sự tiếp diễn, thời gian
- Đã: chỉ thời gian
- Cũng: chỉ sự tiếp diễn
- Sắp: chỉ thời gian
b. Trong câu có phó từ : Đã: chỉ thời gian; Được: chỉ kết quả.
b, Phó từ “được” bổ sung quan hệ kết quả cho động từ “xâu”
Phó từ “đã” bổ sung ý nghĩa quan hệ thời gian cho động từ “xâu”
Tham khảo
a. Từ " vẫn " bổ sung ý nghĩa cho động từ " kéo dài " và bổ sung ý nghĩa là tiếp tục kéo dài .
b. Từ " đang " bổ sung ý nghĩa cho động từ " trổ lá " và bổ sung ý nghĩa là sự việc trổ lá đang được diễn ra . Từ " sắp " bổ sung ý nghĩa cho động từ " buông tỏa ra " và bổ sung ý nghĩa là chuẩn bị buông tỏa ra , sự việc chưa được diễn ra .
c. Từ " sắp " bổ sung ý nghĩa cho động từ " sang " và bổ sung ý nghĩa là chuẩn bị sang , sự việc chưa được diễn ra và chỉ là sắp xảy ra .