K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2016

Nêu một số ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất:
- Gió bào mòn đá, làm đá nhẵn hơn.
- Nhiệt độ làm thay đổi các khoáng chất, đá, làm chúng biến đổi.
- Nước làm phẳng nhẵn những nơi mà nó đi qua: đá ở các thác nước rất nhẵn, trơn..
Những vùng nào trên thế giới có nhiều động đất và núi lửa?
- Động đất chù yếu tập trung phân bổ ở hai dải: dải động đất vòng Thái Bình Dương và dải động đất Hy-ma-lay-a - Địa Trung Hải. Đây cũng chính là vành đai lửa thái bình dương. Do hoạt động của vỏ trái đất ở những nơi này vẫn tích cực nên nơi đấy chính là cái "rốn" của núi lửa và động đất.

8 tháng 1 2017

- Vành đai núi lửa Thái bình Dương

- Dãy núi lửa Địa Trung Hải

- Các dãy núi ngầm.banhqua

8 tháng 1 2017

Động đất chù yếu tập trung phân bổ ở hai dải: dải động đất vòng Thái Bình Dương và dải động đất Hy-ma-lay-a - Địa Trung Hải. Đây cũng chính là vành đai lửa thái bình dương. Do hoạt động của vỏ trái đất ở những nơi này vẫn tích cực nên nơi đấy chính là cái "rốn" của núi lửa và động đất.

22 tháng 2 2021

Trên thế giới có 241 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Danh sách tên, tên viết tắt của 241 quốc gia vùng lãnh thổ trên thế giới theo tiêu chuẩn iso 3166

STT

Tên Quốc gia/ Vùng lãnh thổ

Tên viết tắt

1

AFGHANISTAN

AF

2

ÅLAND ISLANDS

AX

3

ALBANIA

AL

4

ALGERIA

DZ

5

AMERICAN SAMOA

AS

6

ANDORRA

AD

7

ANGOLA

AO

8

ANGUILLA

AI

9

ANTARCA

AQ

10

ANTIGUA AND BARBUDA

AG

11

ARGENTINA

AR

12

ARMENIA

AM

13

ARUBA

AW

14

AUSTRALIA

AU

15

AUSTRIA

AT

16

AZERBAIJAN

AZ

17

BAHAMAS

BS

18

BAHRAIN

BH

19

BANGLADESH

BD

20

BARBADOS

BB

21

BELARUS

BY

22

BELGIUM

BE

23

BELIZE

BZ

24

BENIN

BJ

25

BERMUDA

BM

26

BHUTAN

BT

27

BOLIVIA

BO

28

BOSNIA AND HERZEGOVINA

BA

29

BOTSWANA

BW

30

BOUVET ISLAND

BV

31

BRAZIL

BR

32

BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY

IO

33

BRUNEI DARUSSALAM

BN

34

BULGARIA

BG

35

BURKINA FASO

BF

36

BURUNDI

BI

37

CAMBODIA

KH

38

CAMEROON

CM

39

CANADA

CA

40

CAPE VERDE

CV

41

CAYMAN ISLANDS

KY

42

CENTRAL AFRICAN REPUBLIC

CF

43

CHAD

TD

44

CHILE

CL

45

CHINA

CN

46

CHRISTMAS ISLAND

CX

47

COCOS (KEELING) ISLANDS

CC

48

COLOMBIA

CO

49

COMOROS

KM

50

CONGO

CG

51

CONGO, THE DEMOCRA REPUBLIC OF THE

CD

52

COOK ISLANDS

CK

53

COSTA RICA

CR

54

CÔTE D'IVOIRE

CI

55

CROATIA

HR

56

CUBA

CU

57

CYPRUS

CY

58

CZECH REPUBLIC

CZ

59

DENMARK

DK

60

DJIBOUTI

DJ

61

DOMINICA

DM

62

DOMINICAN REPUBLIC

DO

63

ECUADOR

EC

64

EGYPT

EG

65

EL SALVADOR

SV

66

EQUATORIAL GUINEA

GQ

67

ERITREA

ER

68

ESTONIA

EE

69

ETHIOPIA

ET

70

FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)

FK

71

FAROE ISLANDS

FO

72

FIJI

FJ

73

FINLAND

FI

74

FRANCE

FR

75

FRENCH GUIANA

GF

76

FRENCH POLYNESIA

PF

77

FRENCH SOUTHERN TERRITORIES

TF

78

GABON

GA

79

GAMBIA

GM

80

GEORGIA

GE

81

GERMANY

DE

82

GHANA

GH

83

GIBRALTAR

GI

84

GREECE

GR

85

GREENLAND

GL

86

GRENADA

GD

87

GUADELOUPE

GP

88

GUAM

GU

89

GUATEMALA

GT

90

GUINEA

GN

91

GUINEA-BISSAU

GW

92

GUYANA

GY

93

HAITI

HT

94

HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS

HM

95

HOLY SEE (VAAN CITY STATE)

VA

96

HONDURAS

HN

97

HONG KONG

HK

98

HUNGARY

HU

99

ICELAND

IS

100

INDIA

IN

101

INDONESIA

ID

102

IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF

IR

103

IRAQ

IQ

104

IRELAND

IE

105

ISRAEL

IL

106

ITALY

IT

107

JAMAICA

JM

108

JAPAN

JP

109

JORDAN

JO

110

KAZAKHSTAN

KZ

111

KENYA

KE

112

KIRIBATI

KI

113

KOREA, DEMOCRA PEOPLE'S REPUBLIC OF

KP

114

KOREA, REPUBLIC OF

KR

115

KUWAIT

KW

116

KYRGYZSTAN

KG

117

LAO PEOPLE'S DEMOCRA REPUBLIC

LA

118

LATVIA

LV

119

LEBANON

LB

120

LESOTHO

LS

121

LIBERIA

LR

122

LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA

LY

123

LIECHTENSTEIN

LI

124

LITHUANIA

LT

125

LUXEMBOURG

LU

126

MACAO

MO

127

MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF

MK

128

MADAGASCAR

MG

129

MALAWI

MW

130

MALAYSIA

MY

131

MALDIVES

MV

132

MALI

ML

133

MALTA

MT

134

MARSHALL ISLANDS

MH

135

MARTINIQUE

MQ

136

MAURITANIA

MR

137

MAURITIUS

MU

138

MAYOTTE

YT

139

MEXICO

MX

140

MICRONESIA, FEDERATED STATES OF

FM

141

MOLDOVA, REPUBLIC OF

MD

142

MONACO

MC

143

MONGOLIA

MN

144

MONTSERRAT

MS

145

MOROCCO

MA

146

MOZAMBIQUE

MZ

147

MYANMAR

MM

148

NAMIBIA

NA

149

NAURU

NR

150

NEPAL

NP

151

NETHERLANDS

NL

152

NETHERLANDS ANTILLES

AN

153

NEW CALEDONIA

NC

154

NEW ZEALAND

NZ

155

NICARAGUA

NI

156

NIGER

NE

157

NIGERIA

NG

158

NIUE

NU

159

NORFOLK ISLAND

NF

160

NORTHERN MARIANA ISLANDS

MP

161

NORWAY

NO

162

OMAN

OM

163

PAKISTAN

PK

164

PALAU

PW

165

PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED

PS

166

PANAMA

PA

167

PAPUA NEW GUINEA

PG

168

PARAGUAY

PY

169

PERU

PE

170

PHILIPPINES

PH

171

PITCAIRN

PN

172

POLAND

PL

173

PORTUGAL

PT

174

PUERTO RICO

PR

175

QATAR

QA

176

RÉUNION

RE

177

ROMANIA

RO

178

RUSSIAN FEDERATION

RU

179

RWANDA

RW

180

SAINT HELENA

SH

181

SAINT KITTS AND NEVIS

KN

182

SAINT LUCIA

LC

183

SAINT PIERRE AND MIQUELON

PM

184

SAINT VINCENT AND THE GRENADINES

VC

185

SAMOA

WS

186

SAN MARINO

SM

187

SAO TOME AND PRINCIPE

ST

188

SAUDI ARABIA

SA

189

SENEGAL

SN

190

SERBIA AND MONTENEGRO

CS

191

SEYCHELLES

SC

192

SIERRA LEONE

SL

193

SINGAPORE

SG

194

SLOVAKIA

SK

195

SLOVENIA

SI

196

SOLOMON ISLANDS

SB

197

SOMALIA

SO

198

SOUTH AFRICA

ZA

199

SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS

GS

200

SPAIN

ES

201

SRI LANKA

LK

202

SUDAN

SD

203

SURINAME

SR

204

SVALBARD AND JAN MAYEN

SJ

205

SWAZILAND

SZ

206

SWEDEN

SE

207

SWITZERLAND

CH

208

SYRIAN ARAB REPUBLIC

SY

209

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

TW

210

TAJIKISTAN

TJ

211

TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF

TZ

212

THAILAND

TH

213

TIMOR-LESTE

TL

214

TOGO

TG

215

TOKELAU

TK

216

TONGA

TO

217

TRINIDAD AND TOBAGO

TT

218

TUNISIA

TN

219

TURKEY

TR

220

TURKMENISTAN

TM

221

TURKS AND CAICOS ISLANDS

TC

222

TUVALU

TV

223

UGANDA

UG

224

UKRAINE

UA

225

UNITED ARAB EMIRATES

AE

226

UNITED KINGDOM

GB

227

UNITED STATES

US

228

UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS

UM

229

URUGUAY

UY

230

UZBEKISTAN

UZ

231

VANUATU

VU

232

Vaan City State see HOLY SEE                                                                                                                      VA

233

VENEZUELA

VE

234

VIET NAM

VN

235

VIRGIN ISLANDS, BRITISH

VG

236

VIRGIN ISLANDS, U.S.

VI

237

WALLIS AND FUTUNA

WF

238

WESTERN SAHARA

EH

239

YEMEN

YE

240

ZAMBIA

ZM

241

ZIMBABWE

ZW

17 tháng 3 2017

theo mình có khoảng 300 nui lửa còn hoạt động

17 tháng 3 2017

hơn nghìn

7 tháng 10 2019

doan dung mik cho

7 tháng 10 2019

C . tất cả các ý trên

Chắc là v

HOk tốt ~

26 tháng 12 2018

CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỰC

Đặc điểm:

- Trái đất quay quanh trục tưởng tượng nghiêng một góc 66o33' so với mặt phẳng quỷ đạo

- Hướng quay từ Tây sang Đông

- Thời gian quay một vòng quanh trực 24 h

- Vận tốc quay giảm dần từ Xích đạo về hai cực

Hệ quả

- Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất

- Trên Trái Đất có giờ khác nhau, đường chuyển giờ quốc tế

- Làm lệch hướng các vật chuyển động ( lực Cô-ri-ô-lít)

26 tháng 12 2018

SỰ CHUYỂN ĐỘNG QUANH QUANH MẶT TRỜI

Đặc điểm:

- Chuyển động theo quỷ đạo hình elip gần tròn

- Hướng quay từ Tây sang Đông

- Thời gian quay một vòng quanh mặt trời là 365 ngày 6h

- Trọng khi chuyển động quanh Mặt Trời, độ nghiêng và hướng nghiêng ko đổi

Hệ Quả:

- Hiện tượng mùa trên Trái Đất

-Sự chuyển động biểu kiến của Mặt Trời

-Hiênh tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và vĩ độ

7 tháng 1 2018

* Xung quanh núi lửa đã tắt vẫn có cư dân sinh sống bởi vì các vùng đất đỏ phì nhiêu do dung nham bị phân ủy ẫn có sức hấp dẫn rất lớn về nông nghiệp đối với dân cư quanh vùng.

* Để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra, con người đã:

- Tìm cách xây nhà chịu được những chấn động lớn.

- Lập các trạm nghiên cứu, dự báo trước để kịp thời sơ tán dân khỏi vùng nguy hiểm.

16 tháng 12 2018

-Xây nhà chịu được các chấn động lớn

-Lập các trạm nghiên cứu,dự báo trước để kịp thời di tán ngườ dân sinh sống ở vùng có nguy cơ xảy ra núi lửa,động đất

28 tháng 9 2017

1 Tính đến ngày 30-8-2007, dân số toàn thế giới đã lên đến xấp xỉ 6,615 tỉ người, trong đó số phụ nữ vượt trội nam giới.
*Đặc điểm phân bố dân cư:
-Mật độ dân cư thay đổi theo thời gian
-Dân cư trên thế giới phân bố không đều :Theo thống kê năm 2005, trên Trái Đất có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km2. Song, phân bố dân cư rất không đồng đều, có những vùng rất đông dân, lại có những vùng thưa dân, thậm chí nhiều vùng không có người sinh sống.
+Dân cư thưa thớt ở: Bắc Á, Trung Á, phía Bắc Bắc Mĩ, Trung Nam Mĩ, Châu Đại Dương.
+Dân cư đông đúc ở: Nam Á, Đông Á, Tây Á, Đông nam Á.
->Dân cự chủ yếu tập trung ở các quốc gia: Trong năm 2006, mười nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc (hơn 1,3 tỉ người), Ấn Độ (gần 1,1 tỉ), Hoa Kỳ (gần 300 triệu), Indonesia (232 triệu), Brazil (188 triệu), Pakistan (162 triệu), Bangladesh (147 triệu), Nga (142 triệu), Nigeria (gần 132 triệu) và Nhật Bản (127,5 triệu). Theo dự báo của Cơ quan Dân cư thế giới thuộc Liên Hiệp Quốc thì trong vòng 43 năm tới đây, dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng thêm khoảng 2,5 tỉ người (từ 6,7 tỉ năm 2007 tới 9,2 tỉ năm 2050) cho dù hiện tượng giảm dân số sẽ xảy ra tại các nước thuộc Liên Xô trước đây, Đông Âu, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc…
*Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư trên thế giới:
-Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…
-Do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian: Một số quốc gia thuộc khu vực Châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn, còn những quốc gia nghèo thì tỉ lệ sinh con rất cao như châu Phi, ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt, vị trí địa lí, nền kinh tế phát triển (Đồng bằng và đồi núi hoặc xa mạc, hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam cực... ). Những nguyên nhân này làm cho dân cự tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian.
->Nói chung, tại các nước công nghiệp phát triển (khối OECD), tỷ lệ sinh đẻ đều thấp, trong khi số người già tăng khá rõ: nếu năm 2005 số người ngoài 60 tuổi ở các nước này chỉ có 245 triệu thì đến năm 2050 sẽ lên tới gần 406 triệu. Vào năm 2050, tính chung cả thế giới sẽ có khoảng 2 tỉ người hơn 60 tuổi. Trong giai đoạn 2005 - 2050, một nửa dân số thế giới tập trung ở tám nước là Trung Quốc, Ấn Độ, Nigeria, Pakistan, Congo, Ephiopia, Hoa Kỳ và Bangladesh vì ở những nước này vẫn có xu hướng tăng dân số.
-Cũng trong 20 năm tới, người châu Âu trở nên già hơn, còn bảy quốc gia có dân số trẻ nhất (tức là độ tuổi bình quân của dân cư không cao, chỉ ở mức trên dưới 30) là Afghanistan, Congo, Angola, Burundi, Liberia, Nigeria và Uganda.
-Xét về mức độ sinh đẻ nhiều thì đứng đầu là Nigeria (cứ 1.000 người thì có 50,2 trường hợp sinh con). Kế đó là Mali, Uganda, Afghanistan, Sierra Leone, Chad, Burkina Faso, Somalia, Angola, Liberia, Congo và Yemen (đều có khoảng 42,3 đến 49,7 trường hợp sinh con trong số 1.000 người).
-Ngược lại, nước có tỷ lệ sinh đẻ thấp nhất là Đức (cứ 1.000 người thì chỉ 8,2 trường hợp sinh con). Sau Đức là Andora, Ý, Áo, Bosnia - Herzegovina, Litva, Séc, Slovenia và Monaco (đều chưa tới 9 trường hợp). Nước có nhiều gia đình lớn là Iran (7,7 người trong một gia đình), Guine Xích đạo (7,5 người), Pakistan (6,8 người), Quần đảo Solomon (6,3 người), Jordan (6,2 người), Bahrain (5,9 người), Sudan (5,8 người) và Ấn Độ (5,4 người).
-Theo các tiêu chí về mức độ phát triển con người do Liên Hiệp Quốc công bố hàng năm thì trong năm qua, những nước có điều kiện sống tồi tệ nhất là Nigeria, Sierra Leone, Mali, Burkina - Faso và Guine - Bissau, trong khi mười nước tạo được điều kiện sống tốt nhất cho dân chúng là Na Uy, Island, Úc, Ireland, Thụy Điển, Canada, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Thụy Sĩ và Hà Lan. Vì vậy, những nước không đạt được tỷ lệ sinh đẻ bình thường đã chấp nhận thêm dân nhập cư từ các nước kém phát triển, nổi bật là Luxemburg (32,6% dân số nước này sinh ra ở quốc gia khác), Úc (23%), Thụy Sĩ (22,4%), New Zealand (19,5%), Áo và Đức (đều 12,5%), Hoa Kỳ (12,3%), Thụy Điển (12%), Bỉ (10,7%)…

28 tháng 9 2017

2 Trên thế giới có 3 chủng tộc đó là:

Chủng tộc Môn-gô-lô-it: da vàng (chủ yếu ở châu Á)

Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ô-it: da trắng (chủ yếu ở châu Âu)

Chủng tộc Mê-gô-it: da đen (chủ yếu ở châu Phi)