Cho m (g) hỗn hợp X gồm Fe và S tác dụng hết vs dung dịch HCl thu được 5,6 (l) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Cũng cho m (g) hỗn hợp trên tác dụng vs NaOH (dư) thì sau phản ứng còn 5,6 (g) chất rắn. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 0,03 (mol)
mFe = 0,03 . 56 = 1,68 (g)
mCu = 2,96 - 1,68 = 1,28 (g)
nCu = 1,28/64 = 0,02 (mol)
PTHH:
2Fe + 3Cl2 -> (t°) 2FeCl3
0,03 ---> 0,045
Cu + Cl2 -> (t°) CuCl2
0,02 ---> 0,02
nCl2 = 0,045 + 0,02 = 0,065 (mol)
VCl2 = 0,065 . 22,4 = 1,456 (l)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,02-0,04--------------0,02
Fe2O3+6HCl->2Fecl3+3H2O
0,03-----0,18 mol
n H2=\(\dfrac{0,448}{22,4}\)=0,02 mol
=>m Fe=0,02.56=1,12g
=>m Fe2O3=4,8g=>n Fe2O3=\(\dfrac{4,8}{160}\)=0,03 mol
=>x=CMHCl=\(\dfrac{0,22}{0,5}\)=0,44M
b)
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
0,02---0,03
=>m Cl2=0,03.71=2,13g
Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
=> mFe = 5,6 (g)
Gọi số mol Mg, Cu là a, b (mol)
=> 24a + 64b = 14,4 - 5,6 = 8,8 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + H2O
a---------------------------->a
Cu + H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + H2O
b--------------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{14,4}.100\%=38,89\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{14,4}.100\%=16,67\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{14,4}.100\%=44,44\%\end{matrix}\right.\)
Sửa đề: 6,4 gam hh \(\rightarrow\) 6,45 gam hh
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=6,45\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,65\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{6,4}\cdot100\%=37,5\%\\\%m_{Mg}=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta thấy với 6,45 gam hh thì có 0,1 mol Mg và 0,15 mol Al
\(\Rightarrow\) Trong 12,9 gam hh thì chứa 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al
Gọi \(n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2\cdot0,2+3\cdot0,3=2x\) \(\Rightarrow x=n_{SO_2}=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,65\cdot22,4=14,56\left(l\right)\)
gọi số mol của Mg là x mol ; Al là y mol => 24x + 27y =6,4
n khí = 7,28/22,4=0,325 mol
bảo toàn e ta có
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
x x mol
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
y 3/2 y mol
=> x + 3/2y=0,325
=> x=11/120 mol ; y=7/45 mol
=> mMg11/120*24=2,2g => %mMg = 2,2*100/6,4=34,375%
=>%mAl=100-34,375=65,625%
\(2Al+Fe_2O_3\xrightarrow[t^0]{}Al_2O_3+2Fe\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=n_{Al}=0,25mol\)(ktm đề)
⇒Al phải dư, Fe2O3 hết
\(n_{Al}=a;n_{Fe_2O_3}=b\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(2Al+Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3+2Fe\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+160b=13,4\\3a+4b=6b+0,25.2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+160b=13,4\\3a-2b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,2;b=0,05\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ m_{Fe_2O_3}=13,4-5,4=8g\)
Đầu tiên, chúng ta sẽ viết các phương trình phản ứng cho mỗi bước của quá trình.
Bước 1: Phản ứng giữa hỗn hợp Fe và Al với dung dịch HCl: HCl (dung dịch) + Fe (kim loại) → FeCl2 (dung dịch) + H2 (khí)
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Bước 2: Phản ứng giữi dung dịch X với NaOH tạo kết tủa: X (dung dịch) + 2NaOH → 2NaX (dung dịch) + H2O (lỏng) + Al(OH)3 (kết tủa)
Bước 3: Nung kết tủa Al(OH)3 trong không khí: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Bây giờ, chúng ta sẽ tính toán m và a.
Bước 1: Tính lượng H2 thoát ra.
Trước hết, chúng ta cần biết lượng mol của Fe trong hỗn hợp. Công thức của FeCl2 là Fe2+ (một cation sẽ tạo ra 1 mol H2 khi phản ứng với HCl). Vì vậy, số mol của Fe là bằng số mol H2.
Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol, vì vậy số mol H2:
n(H2) = 5.6 l / 22.4 l/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 0.25 mol
Do đó, số mol Fe = 0.25 mol.
Khối lượng mol của Fe là 55.85 g/mol, vậy khối lượng của Fe là:
m(Fe) = 0.25 mol × 55.85 g/mol = 13.96 g
Bước 2: Tính lượng kết tủa Al(OH)3.
Al(OH)3 có khối lượng mol là 78 g/mol, và theo phương trình phản ứng ta thấy rằng mỗi mol Al(OH)3 tạo ra một mol kết tủa. Vì vậy, số mol Al(OH)3 tạo ra là bằng số mol NaOH đã sử dụng.
Số mol NaOH đã sử dụng được tính theo số mol H2O được tạo ra khi NaOH phản ứng. Một mol NaOH phản ứng với một mol H2O.
n(Al(OH)3) = n(NaOH) = n(H2O) = 0.25 mol
Khối lượng của Al(OH)3:
m(Al(OH)3) = 0.25 mol × 78 g/mol = 19.5 g
Bước 3: Nung kết tủa Al2O3 trong không khí.
Khối lượng của Al2O3 không thay đổi sau quá trình nung. Vì vậy, a = 19.5 g (cùng với m(Al(OH)3)).
Tóm lại:
m = 19.5 g (kết tủa Al(OH)3)a = 19.5 g (sau khi nung thành Al2O3)Các PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Al(OH)3
Đặt : \(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+27b=8,3g\left(1\right)\)
\(Bte:2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H2}=2a+3b=2.\dfrac{5,6}{22,4}=\left(2\right)\)
Từ(1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{Fe\left(OH\right)2}\\b=0,1=n_{Al\left(OH\right)3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kết.tủa}=m_{Fe\left(OH\right)2}+m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.90+0,1.78=16,8\left(g\right)\)
\(Bt\left(Al\right):n_{Al}=n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(Bt\left(Fe\right):n_{Fe}=n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Chất.rắn}=0,1.160+0,1.102=26,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt