phân tích 1 hợp chất vô cơ ta thu dược 4,6 gNa; 3,2 g S; 6,4 g O. Hãy xác định CTHH của hợp chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta thấy:
X là este, sau khi tác dụng với NaOH thì khối lượng tăng lên, chứng tỏ gốc ancol có phân tử khối bé thua Na, vậy chỉ có metyl. Chọn B
4: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
vinyl axetat=> phải có gốc
ancol là vinyl, gốc axit là CH3COO
Chọn đáp án D
♦ Thủy phân: 2 , 72 g a m X + d u n g d ị c h K O H → 4 , 6 g a m r ắ n + 26 , 12 g a m H 2 O
BTKL có mdung dịch KOH = 28 gam
→ mKOH = 28 × 0,8 = 2,24 gam
⇒ nKOH = 0,04 mol.
Lượng nước ban đầu trong dung dịch KOH là
28 – 2,24 = 25,75 gam
→ m H 2 O sin h r a d o p h ả n ứ n g = 0 , 36 g a m ⇄ 0 , 02 m o l H 2 O
X đ ơ n c h ứ c , X + K O H → r ắ n + H 2 O
⇒ X là este đơn chức của phenol.
X d ạ n g R C O O C 6 H 4 R ' + 2 K O H → R C O O K + R ' C 6 H 4 O K + H 2 O
⇒ MX = 2,72 ÷ 0,02 = 136
= R + R' + 120
⇒ R + R' = 16
= 1 + 15 (H + CH3).
→ thỏa mãn X có HCOOC5H4CH3 (3 đồng phân vị trí o, p, m của nhóm CH3)
và CH3COOC6H5 (1 đồng phân). Tổng có 4
nNa=4.6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
K + H2O -> KOH + 1/2 H2
nNaOH= nNa=0,2(mol) => mNaOH=0,2.40=8(g)
mKOH=nK=0,1(mol) => mKOH=0,1.56=5,6(g)
nH2(tổng)= 1/2. (0,2+0,1)=0,15(mol) => mH2(tổng)=0,15.2=0,3(g)
V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
mddsau= 4,6+3,9+100- 0,3= 108,2(g)
=>C%ddNaOH= (8/108,2).100=7,394%
C%ddKOH= (5,6/108,2).100=5,176%
a, - Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,45.2=0,9\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 0,9 = 6,3 (g)
→ A chứa C, H.
b, Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45: 0,9 = 1:2
→ CTPT của A có dạng là (CH2)n
Mà: \(M_A=28.1,5=42\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+2}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H6.
c, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,075\left(mol\right)\)
BTNT Ca, có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,375}{0,4}=0,9375\left(M\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2(mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,6-0,2.12-0,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,2.12}{4,6}.100\%=52,174\%\\\%H=\dfrac{0,6.1}{4,6}.100\%=13,043\%\\\%O=\dfrac{0,1.16}{4,6}.100\%=34,783\%\end{matrix}\right.\)
1)
\(m_{Na}:m_S:m_O=20,72\%:28,82\%:50,46\%\)
=> 23nNa : 32.nS : 16.nO = 20,72 : 28,82 : 50,46
=> nNs : nS : nO = 2 : 2 : 7
=> CTHH: Na2S2O7
PTK = 23,2 + 32.2 + 16.7 = 222(đvC)
=> A
2)
\(m_{Al}:m_S:m_O=15,8\%:28,1\%:56,1\%\)
=> 27nAl : 32nS : 16nO = 15,8 : 28,1 : 56,1
=> nAl : nS : nO = 2 : 3 : 12
=> CTHH: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3
PTK = 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342(đvC)
=> B
Đặt công thức hóa học của hợp chất là NaxSyOz
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 (mol)
nS = 3,2 / 32 = 0,1 (mol)
nO = 6,4 / 16 = 0,4 mol
x : y : z = 2 : 1 : 4
=> CTHH: Na2SO4
Cthh: Na2 SO4