Một amino axit A có chứa 2 nhóm chức amin, một nhóm chức axit. 100ml dd có chứa A với nồng độ 1M phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl aM được dd X, dd X phản ứng vừa đủ với 100ml dd NaOH bM. Giá trị của a, b lần lượt là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước
Đáp án C.
n O 2 = 3 , 976 22 , 4 = 0 , 1775 m o l , n C O 2 = 2 , 912 22 , 4 = 0 , 13 m o l
0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → n N H 2 = 0,05 mol
→ hệ số N trong X là 0,05 : 0,03 = 5 : 3
Có n C O 2 = 0,13 mol
→ số C trung bình là 0,13: 0,03 = 13 : 3
X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)
→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+ 5/3 -2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.
→ n H 2 O = 0,03. ( 37/6- a)
Bảo toàn nguyên tố O → 0,03. 2a + 2. 0,1775 = 0,13.2 + 0,03. ( 37/6 - a) → a = 1
Có nNaOH = n H 2 O = nCOO + nHCl = 0,03 +0,05 = 0,08 mol
→ nX = 0,13. 12 + 0,03. ( 37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16.2 = 3,53 gam
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
b, \(m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
a/ Gọi nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là 2a, a (mol/l)
Khi đó: nHNO3=0,4a; nHCl=0,2a mol
=> nH+ = 0,6a mol
nNaOH=0,1 mol, nBa(OH)2=0,2.0,05=0,01 mol
H+ + OH- ------> H2O
Theo PT ta được: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,1+0,01.2=0,6a\)
=>a= 0,2M
Vậy nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là: 0,4; 0,2 (M)
b/ nH+ =0,5.0,2.2+0,5.0,2=0,3 mol
+) Dung dịch B gồm: nNaOH=0,1 mol; nBa(OH)2=0,05 mol
=> n OH- = 0,1+ 0,05.2 = 0,2 (mol)
PTHH: H+ + OH- ------> H2O
Theo PT: nH+ = n OH- =0,2 mol<0,3 mol
Vậy dung dịch C còn dư axit ⇒ có tính axit.
c/ Gọi thể tích dung dịch B cần cho để tạo được dung dịch D trung hòa là: V (l)
Ta có: nH+ = n OH-
⇒0,3=1.V+0,5.2.V
⇔V=0,15
⇒ Lượng dung dịch B cần thêm là: Vthêm=0,15−0,1=0,05(l)