Ở ruồi giấm,cho hai cá thể cánh dài giáo phối với nhau,F1 thủ được tỉ lệ 75% cánh dài : 25% cánh ngắn a,xác định quan hệ trội lặn giữa hai tính trạng B,chọn ngẫu nhiên một cá thể cánh dài F1,làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể này
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Đáp án A
P : B v B v × b V b V → F 1 B v b V × B v b V , f = 17 %
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%
Đáp án C
Các phát biểu I, III, IV đúng.
- Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ Í ♂ đen, cụt, trắng g F1: 100% xám, dài, đỏ g F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng
- F1 Í F1:
(aa,bb) = ♀ab Í♂ab = 0,15 = 0,3 Í 0,5
g ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết)
g tần số hoán vị gen: f = 1- 2Í0,3=0,4 (40%)
I đúng: kiểu gen của ruồi cái F1:
II sai. Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen
III. Đúng: tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lắn ở F2 là:
IV. Đúng: Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 xác xuất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể
g Tỉ lệ cá thể không phải
Xác suất cần tìm
Đáp án A
Xét tỷ lệ ở F2:
+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1
+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1
Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) → các gen PLĐL
Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái → tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính
Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi
P: AAXbYb × aaXbXb → F1: AaXBXb : AaXbYB
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXbYB → (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)
Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%
a)Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1
\(\dfrac{Cánh-dài}{Cánh-ngắn}=\dfrac{75\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\)Tính trạng cánh dài là tính trạng trội so với tính trạng cánh ngắn
b) Để xác định kiểu gen của cá thể cánh dài F1 ta có thể thực hiện phép lai phân tích nghĩa là ta đem lai cá thể cánh dài F1 lai với cá thể mang tính trạng trạng lặng( cá thể cánh ngắn)
+ Nếu kết quả đời con là đồng tính thì cá thể cánh dài mang kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả đời con là phân tính thì cá thể cánh dài mang kiểu gen dị hợp
Câu b.
- Đem lai phân tích với aa
+ Nếu Fa đồng tính -> Con lai cánh dài F1 thuần chủng AA
+ Nếu Fa phân tính -> Cánh dài F1 có kiểu gen dị hợp Aa.