1. Trình bày thì hiện tại đơn, tương lai đơn, tương lai đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành ( công thức, cách sủ dụng, dấu hiệu nhận biết, cho ví dụ )
2. Trình bày nhóm động từ nói về sự yêu ghét
3. Trình bày cách dùng liên từ để nối câu ghép - 4 liên từ
4. Trình bày câu mệnh lệnh sử dụng more, left
5. Viết văn về sở thích, tư vấn về sức khoẻ, việc tình nguyện
6. Ôn các âm ngắn, dài ; /f/ và /v/, /g/ và /k/
nhanh lên nha .......
1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Ví dụ: He plays badminton very well
Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
VỚI TOBE
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future
Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)