cần hòa tan bn gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 gan dd CuSO4 4% để được dd CuSO4 14%
Giúp mk với!! Gấp nha!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)
=> m =7,05(g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
Gọi mCuSO4.5H2O=a (a>0)
mdung dịch CuSO4(4%)=b (b>0)
mdung dịch sau pha trộn=mCuSO4.5H2O+mdung dịch CuSO4(4%)
= a+b=500(g) (1)
nCuSO4(4%)=nCuSO4.5H2O=\(\frac{a}{250}\) (mol)
mchât tan sau pha trộn=mchất tan 1+mchất tan 2
= \(\frac{a}{250}.160+\frac{4\%.b}{100\%}\)
=\(\frac{a}{250}.160+\frac{4b}{100}=40\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2)
=> a=33,33g và b=466,67g
Vậy m CuSO4.5H2O=33,33g và mdd CuSO4 4%= 466,67g
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 16% để pha trộn thành 300g dd CuSO4 48%.
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(16\%\right)}}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuSO_4\left(48\%\right)}}=a+b=300\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\cdot160=0.64a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(16\%\right)}=0.16b\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=300\cdot48\%=144\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.64a+0.16b=144\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=200,b=100\)
Gọi m là khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng.
Khối lượng CuSO4 có trong CuSO4.5H2O là m.160/(160 + 18.5) = 0,64m
Khối lượng CuSO4 có trong 200g dung dịch CuSO4 4% là 200/0,04 = 8(g)
Dung dịch thu được có mCuSO4 = 0,64m + 8
mdd = m + 200
Nồng độ dung dịch là 14% ⇒ (0,64m + 8)/(m + 200) = 0,14
⇒ m = 40
cho mk hỏi gọi m là khối lượng của CuSO4.5H2O mà sao khi tìm khối lượng cuso4 có trg tt là lấy m.160/(160+18.5)