Nhúng một thanh kim loại kẽm dư vào dung dịch hỗn hợp gồm 3,2 gam CuSO4 và 6,24% CuSO4 Sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng thành Zn tăng hay giảm là bao nhiêu gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
a)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+Zn\rightarrow2FeSO_4+ZnSO_4\)
\(CuSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Cu\downarrow\)
\(FeSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Fe\downarrow\)
b)
\(m_O=\dfrac{83,6.45,934}{100}=38,4\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{38,4}{16}=2,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{2,4}{4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{ZnSO_4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{Zn\left(pư\right)}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe,Cu}=83,6-0,6.96=26\left(g\right)\)
mthanh KL (sau pư) = 100 + 26 - 0,6.65 = 87(g)
Đáp án A.
Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu
0,02 0,02 0,02
Zn + Cd2+ à Zn2+ + Cd
0,03 0,03 0,03
Tăng 1,39 gam.
Đáp án A
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Đặt nZn pứ = a mol → nCu = a mol
Sau khi dung dịch CuSO4 mất màu hoàn toàn thì CuSO4 phản ứng hết.
→ Khối lượng lá Zn giảm là mchất rắn giảm = mZn pứ - mCu sinh ra = 65a - 64a = a = 0,15
→ x = CM CuSO4 = n/Vdd = 0,15: 0,2 = 0,75M