Khi phân hủy bằng nhiệt 14.2g CaCO3 và MgCO3 thu được 3.36l CO2 ( ở đktc) .Tính nồng độ phần trăm về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=100a+84b=14.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
\(\%CaCO_3=\dfrac{0.1\cdot100}{14.2}\cdot100\%=70.42\%\)
\(\%MgCO_3=29.58\%\)
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 100a + 84b = 14,2 (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------------->a
MgCO3 --to--> MgO + CO2
b---------------------->b
=> a + b = 0,15
=> a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100.0,1}{14,2}.100\%=70,42\%\\\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,05.84}{14,2}.100\%=29,58\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(x\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{14,2}\cdot100\%=70,42\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-70,42\%=29,57\%\)
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 1,84 (1)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
a-------------------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b-------------------->b
=> a + b = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,01.84}{1,84}.100\%=45,65\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,01.100}{1,84}.100\%=54,35\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ xmol:xmol\rightarrow xmol\)
\(MgCO_3\underrightarrow{to}MgO+CO_2\\ymol:ymol\rightarrow ymol\)
Gọi x và y lần lượt là số mol của \(CaCO_3\) và \(MgCO_3\)
\(m_{hh}=m_{CaCO_3}+m_{MgCO_3}\)
\(\Leftrightarrow100x+84y=14,2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+y=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Giải phương trình (1) và (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=100.0,1=10\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=14,2-10=4,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{10}{14,2}.100\%=70,4\%\\\%m_{MgCO_3}=100\%-70,4\%=29,6\%\end{matrix}\right.\)
câu 2 :
nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\) = 0,4 mol
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\) = 0,25 mol
CaCO3 \(^{to}\rightarrow\)CaO + CO2 \(\uparrow\)
0,25 \(\leftarrow\)0,25
- các chất sau phản ứng : CaO ; CaCO3 dư
mCaO = 0,25 . 56 = 14 g
mCaCO3 = (0,4 - 0,25 ) . 100 = 15 g
a, PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: 100nCaCO3 + 84nMgCO3 = 14,2 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{14,2}.100\%\approx70,42\%\\\%m_{MgCO_3}\approx29,58\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
PTHH :
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x 2x x x x
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
y 2y y y y
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,1;y=0,05\)
\(a,\%m_{CaCO_3}=0,1.100:14,2.100\%\approx72,423\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-72,423\%\approx29,577\%\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2+0,1}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
Chọn B
Gọi số mol của CaC O 3 và MgC O 3 lần lượt là x và y mol
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
MgCO3 → MgO + CO2 ↑
Gọi số mol của MgCO3 là a, số mol của CaCO3 là b
=> Số mol của CO2 sinh ra ở pt(1) là a , số mol CO2 sinh ra ở pt(2) là b
Số mol của CO2 là: 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Ta có hệ phương trình sau:
=> a = 0,1 mol , b = 0,05 mol
Khối lượng của CaCO3 là: 0,1 . 100 = 10gam
%CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
(10 : 14,2).100% = 70,423%
%MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 70,423% = 29,577%