Hoà tan hết hỗn hợp kim loại gồm 4,8 gam Magie và 2,7 gam nhôm bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20% vừa đủ.
a) Viết các PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thu được (ở đktc).
c) Tính khối lượng mỗi muối thu được.
d) Xác định khối lượng dung dịch axit cần dùng.
e) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{2,7}{27}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35.98}{20\%}=171,5\left(g\right)\)
d) \(m_{ddsaupu}=4,8+2,7+171,5-0,35.2=178,3\left(g\right)\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,1}{178,3}.100=6,73\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,05}{178,3}.100=9,59\%\)
a,Mg+H2SO4-> MgSO4 +H2
2Al +3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2
b, n(Mg)=0,2mol
n(Al)=0,1mol
Số mol H2SO4=số mol H2= 0,2+ 0,1*3/2 =0,35mol
V(H2)= 7,84lit
c, MgSO4: m=0,2*120=24(g)
Al2(SO4)3 : m=342*0,05= 17,1(g)
d, khối lượng H2SO4= 0,35*98=34,3(g)
Khối lượng dd H2SO4 là:
m(dd)=34,3*100/20 = 171,5(g)
e,khối lượng dd sau pứ
m= m(Mg) +m(Al) + m(dd H2SO4) -m(H2) = 4,8+2,7+171,5-0,35*2=178,3(g)
C%(MgSO4)= 24*100%/178,3 =13,46%
C%(Al2SO4)3 = 17,1*100%/178,3 =9,59%